Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3279
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Quốc, Tuấn | - |
dc.contributor.author | Đào Minh, Hưng | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-24T09:19:37Z | - |
dc.date.available | 2021-12-24T09:19:37Z | - |
dc.date.issued | 2021-11-15 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3279 | - |
dc.description.abstract | 1.Tóm tắt: Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét chỉ định phẫu thuật của bệnh nhân u tuyến cơ tử cung được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ tháng 08/2020 đến 06/2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 91 BN được chẩn đoán u tuyến cơ tử cung có chỉ định và được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ 08/2020 đến ngày 06/2021. Phương pháp nghiên cứu mô tả dựa trên các dữ liệu, hồ sơ bệnh án lưu trữ tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương Kết quả: Trên 91 bệnh nhân nghiên cứu, độ tuổi trung bình là 46.1± 3.36 tuổi, Nhóm người từ 40-49 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất với 57 trường hợp tương ứng 62.64%. Triệu chứng chính của bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật bệnh u tuyến cơ là: đau bụng kinh (67,03%), rong kinh cường kinh (75,82%), rối loạn tiểu tiện(4 %). Tỷ lệ điều trị nội khoa trước phẫu thuật (50,5 %). 97,8% tường hợp được chỉ định điều trị bằng phương phẫu thuật cắt tử cung, 2,19 % được chỉ định điều trị bảo tồn tử cung. Kết luận: Chỉ định phẫu thuật u tuyến cơ chủ yếu dành cho những bệnh nhân có triệu chứng nặng không đáp ứng với điều trị nội khoa, phẫu thuật cắt tử cung là phương pháp phẫu thuật chủ yếu, tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn tử cung còn thấp. SUMMARY Objectives: To describe the clinical and paraclinical characteristics and comment on indications of patients with adenomyosis underwent surgery at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology from August 2020 to June 2021. Research objects and methods: Crosssectional descriptive study, 91 eligible patients were included from 08 /2020 to 06 /2021. Descriptive research method based on data, medical records stored at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology Result:On 91 study patients, the average age was 46.1± 3.36, the group of 40-49 year olds accounted for the largest proportion with 57 cases, respectively 62.64%. The main symptoms of patients indicated for sugery are: dysmenorrhea (67.03%), menorrhagia (75.82%), urinary disorders (4%). Pre-operative medical treatment rate (50.5%). 97.8% of cases are indicated for treatment by hysterectomy, 2.19% are indicated for uterine-conserving treatment. Conclude: Indications for surgery for adenomyosis patient with several symptoms who do not respond to therapeutic content, hysterectomy is the main control method, Uterine-conserving surgery still accounts for a low rate. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Lịch sử nghiên cứu bệnh u tuyến cơ tử cung 3 1.2. Định nghĩa, phân loại, cơ chế bệnh sinh của u tuyến cơ tử cung 3 1.2.1. Định nghĩa 3 1.2.2. Phân loại 4 1.2.3. Dịch tễ học 4 1.2.4. Cơ chế bệnh sinh 6 1.3. Tử cung và mạch máu cấp máu cho tử cung 7 1.3.1. Kích thước, vị trí tử cung trong tiểu khung 7 1.3.2. Phương tiện giữ tử cung và mối liên quan 7 1.3.3. Mạch máu 10 1.3.4. Thần kinh 11 1.3.5. Âm đạo 11 1.3.6. Đáy chậu. 11 1.4. Lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán 12 1.4.1. Lâm sàng 12 1.4.2. Cận lâm sàng 13 1.4.3. Hậu quả của bệnh u tuyến cơ 18 1.4.3.3. U tuyến cơ tử cung và ung thư nội mạc tử cung 18 1.5. Điều trị 19 1.5.1. Điều trị nội khoa 19 1.5.2. Thuyên tắc động mạch tử cung (UAE) 23 1.5.3. Siêu âm tập trung cường độ cao (HIFU) 24 1.5.4. Điều trị u tuyến cơ tử cung bằng vi sóng 25 1.5.5. Điều trị ngoại khoa 26 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 34 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu 34 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 34 2.3.2. Một số biến nghiên cứu 35 2.3.3. Sơ đồ nghiên cứu 39 2.4. Phương pháp xử lý số liệu 40 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 40 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41 3.1. Thông tin chung về đối tượng 41 3.1.1. Tuổi 41 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 41 3.2.1. Tiền sử sản phụ khoa 41 3.3. Điều trị phẫu thuật cắt tử cung trên bệnh nhân u tuyến cơ tử cung 50 Tỷ lệ lựa chọn phương pháp phẫu thuật trong mổ nội soi. 51 Tỷ lệ lựa chọn phương pháp phẫu thuật trong mổ mở: 51 3.3.1. Chỉ định phương pháp can thiệp u tuyến cơ tử cung theo một số yếu tố liên quan 52 3.3.2. Chỉ định lựa chọn đường mổ theo một số yếu tố liên quan: 54 3.4. Tương quan giữa thời gian mổ và đường mổ 59 3.5. Tương quan giữa thời gian nằm viện và đường mổ. 59 3.5.1. Lý do phải chuyển phương pháp mổ 60 3.5.2. Thái độ xử trí với phần phụ 61 3.5.3. Yêu cầu truyền máu trong và sau mổ 61 3.5.4. Biến chứng sau mổ 62 3.5.5. Tình trạng sau mổ 63 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 64 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. 64 4.1.1. Nhóm tuổi 64 4.1.2. Đặc điểm tiền sử 64 4.1.3. Đặc điểm lâm sàng. 65 4.1.4. Về kích thước tử cung theo tuần tuổi 66 4.1.5. Kích thước TC trên lâm sàng 67 4.1.6. Tình trạng thiếu máu theo độ tuổi. 67 4.1.7. Đặc điểm cận lâm sàng 67 4.1.8. Việc lựa chọn phương pháp mổ 69 4.1.9. Chỉ định đường mổ và các yếu tố liên quan. 70 4.1.9.1. Tuổi của bệnh nhân. 70 4.1.9.2. Chỉ số BMI 71 4.1.9.4 Tiền sử phẫu thuật vùng bụng dưới 71 4.2. Đặc điểm phẫu thuật. 75 4.2.1. Thời gian phẫu thuật 75 4.2.2. Số ngày nằm viện sau mổ 76 4.2.3. Tỷ lệ phải chuyển phương pháp mổ 76 4.2.4. Thái độ xử trí với phần phụ 78 4.2.5. Yêu cầu truyền máu sau mổ 78 4.2.6. Tỷ lệ tai biến 79 4.2.7. Tình trạng sau mổ. 80 KẾT LUẬN 81 KHUYẾN NGHỊ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lần nạo phá thai. 41 Bảng 3.2. Số lần đẻ 42 Bảng 3.3. Tiền sử điều trị nội khoa u tuyến cơ tử cung. 42 Bảng 3.4. Thời gian sử dụng phương pháp điều trị nội khoa. 43 Bảng 3.5. Tình trạng đau bụng kinh 44 Bảng 3.6.Triệu chứng rối loạn kinh nguyệt 45 Bảng 3.7.Triệu chứng lâm sàng khác 46 Bảng 3.8. Kích thước tử cung trên lâm sàng. 46 Bảng 3.9. Độ di động của tử cung và số tuổi bệnh nhân. 47 Bảng 3.10. Tình trạng thiếu máu. 48 Bảng 3.11. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh. 49 Bảng 3.12. Đặc điểm tổn thương u tuyến cơ trên siêu âm. 49 Bảng 3.13. Tỷ lệ các phương pháp phẫu thuật. 50 Bảng 3.14. Chỉ định phương pháp can thiệp u tuyến cơ tử cung theo nhóm tuổi. 52 Bảng 3.15. Chỉ định phương pháp can thiệp u tuyến cơ tử cung theo kích thước tử cung. 53 Bảng 3.16. Liên quan giữa nhóm tuổi và sự lựa chọn đường mổ. 54 Bảng 3.17. Liên quan chỉ số khối cơ thể và lựa chọn đường mổ. 54 Bảng 3.18. Liên quan tiền sử nội khoa và lựa cho đường mổ. 55 Bảng 3.19. Liên quan giữa tiền sử phẫu thuật vùng bụng dưới và lựa chọn đường mổ. 55 Bảng 3.20. Liên quan độ di động tử cung và lựa chọn đường mổ. 56 Bảng 3.21. Liên quan giữa kích thước tử cung trên lâm sàng và lựa chọn đường mổ. 57 Bảng 3.22. Liên quan giữa độ thiếu máu và lựa chọn đường mổ. 58 Bảng 3.23. Liên quan thời gian phẫu thuật và lựa chọn đường mổ. 59 Bảng 3.24. Liên quan thời gian nằm viện và lựa chọn đường mổ. 59 Bảng 3.25. Lý do phải chuyển phương pháp mổ. 60 Bảng 3.26. Thái độ xử trí với phần phụ 61 Bảng 3.27. Yêu cầu truyền máu trong và sau mổ 61 Bảng 3.28. Biến chứng sau mổ. 62 Bảng 3.29. Tình trạng sau mổ. 63 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu 41 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Giải phẫu tử cung 8 Hình 1.2. Tổn thương u tuyến cơ tử cung lan tỏa thành sau tử cung 14 Hình 1.3. Hình ảnh nang dưới niêm mạc tổn thương u tuyến cơ tử cung 14 Hình 1.4. Tổn thương u tuyến cơ tử cung lan tỏa trên hình ảnh MRI xung T2 16 Hình 1.5. Giải phẫu bệnh của một tổn thương u tuyến cơ tử cung 17 Hình 1.6. Cắt tử cung toàn bộ qua đường âm đạo 26 Hình 1.7. Cắt tử cung toàn bộ qua đường bụng 27 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | u tuyến cơ tử cung | vi_VN |
dc.subject | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng | vi_VN |
dc.title | NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN U TUYẾN CƠ TỬ CUNG ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ 08/2020 ĐẾN 06/2021 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LUẬN VĂN IN NỘP HỘI ĐỒNG HƯNG 16.12.2021.pdf Restricted Access | 1.68 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
LUẬN VĂN IN NỘP HỘI ĐỒNG HƯNG 16.12.2021.docx Restricted Access | 1.97 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.