Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3243
Title: | ĐáNH GIá KếT QUả PHẫU THUậT VIÊM PHúC MạC RUộT THừA ở TRẻ EM TạI BệNH VIệN hữU NGHị VIệT ĐứC |
Authors: | PHAN ĐÌNH, VĂN |
Advisor: | NGUYỄN VIỆT, HOA |
Keywords: | Ngoại Khoa |
Issue Date: | 2020 |
Publisher: | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI |
Abstract: | Viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT) là trình trạng viêm phúc mạc cấp tính do viêm ruột thừa (VRT) có biến chứng vỡ gây ra với sự hiện diện của dịch mủ ở trong khoang phúc mạc. Bệnh lý này gồm hai thể viêm phúc mạc khu trú (VPMKT) và viêm phúc mạc toàn thể (VPMTT) 1. Ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ do đặc điểm tâm sinh lý cũng như sinh lý bệnh của ruột thừa rất khác với người lớn đã làm cho việc chẩn đoán VRT khó khăn hơn, trẻ càng nhỏ thì việc chẩn đoán càng khó khăn và tỷ lệ VPMRT càng lớn 2. Do biểu hiện các triệu chứng lâm sàng VRT thay đổi theo từng lứa tuổi, từng bệnh nhi. Mặt khác giai đoạn đầu của viêm ruột thừa có các triệu chứng không đặc hiệu làm cho cha mẹ và các thầy thuốc dễ nhầm VRT với các bệnh lý khác như viêm hạch mạc treo, viêm đường tiết niệu, viêm đường hô hấp, viêm ruột27. Cộng với việc lạm dụng thuốc kháng sinh, giảm đau, chống viêm. Đây là những yếu tố góp phần chẩn đoán muộn VRT. Viêm phúc mạc ruột thừa là một biến chứng hay gặp trên lâm sàng, tỷ lệ viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em vẫn còn khá cao theo các báo cáo trong và ngoài nước: Theo nghiên cứu của Ciro Esposito năm 2012, dựa trên 26 báo cáo với 123628 bệnh nhân (BN), tỷ lệ VPMRT ở trẻ dưới 6 tuổi theo các báo cáo trên là 55- 80% 3. NC của tác giả Kara Hennelly tại Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ VPMRT ở trẻ < 4 tuổi từ 1 – 2/10.000/năm 5. NC của Vũ Thanh Minh tại bệnh viện Nhi Trung ương, tỷ lệ viêm phúc mạc ở trẻ em là 20%6 Năm 1894, Charles Mc Burney đã đưa ra phương pháp cắt ruột thừa mở qua đường mổ mang tên ông. Trong một thời gian dài, phương pháp này được xem là tiêu chuẩn vàng điều trị VRT cũng như VPMRT. Tới năm 1983, Kurt Semm lần đầu tiên thực hiện cắt ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi (PTNS). Từ đó đến nay đã có nhiều tiến bộ vượt bậc của PTNS trong điều trị VPMRT, từ phẫu thuật 3 trocar đến phẫu thuật 1 trocar qua rốn. Tại Việt Nam PTNS điều trị VPMRT đã được áp dụng từ đầu những năm 2000 tại một số bệnh viện7-9. Kích thước ổ bụng nhỏ và bụng chướng khi trẻ bị VPMRT làm cho phẫu trường bị hẹp. Tuy nhiên PTNS với những ưu điểm như độ phóng đại lớn, hình ảnh rõ nét cho phép thực hiện thao tác tỉ mỉ hơn27. Nội soi có thể thăm dò được toàn bộ ổ bụng, nên có thể cắt được RT ở vị trí bất thường mà không cần phải mở rộng hay thay đổi đường mổ. Ngay cả trong các trường hợp cần thiết phải chuyển sang phẫu thuật mở bụng thì nội soi cũng cho phép định hướng đường vào vùng thương tổn. Trong viêm phúc mạc toàn thể, PTNS cho phép rửa sạch ổ bụng dễ dàng triệt để hơn và cắt RT đã thủng mà không làm tổn thương thành bụng nhiều như phẫu thuật mở. Ngoài ra PTNS còn có những ưu điểm rõ ràng như: giảm đau sau mổ, giảm thời gian nằm viện, giảm nhiễm trùng vết mổ, vết mổ nhỏ, nhanh liền sẹo, tính thẩm mỹ cao và BN sớm phục hồi sức khỏe do đó ngày càng được phát triển27. Cho đến những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ về dụng cụ nội soi, sự tiến bộ của gây mê hồi sức và sự phát triển các kỹ năng phẫu thuật nên ngày càng có nhiều trẻ em bị VPMRT được điều trị bằng PTNS với tỷ lệ biến chứng ngày càng giảm10-14. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu: Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phúc mạc ruột thừa được điều trị cắt ruột thừa ở trẻ em tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 01/01/2017 đến 31/12/2019. 2. Đánh giá kết quả sớm điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em của nhóm bệnh nhân trên. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3243 |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
0879. PHAN DINH VAN-ngoại -sau bv.pdf Restricted Access | 1.93 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.