Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3180
Nhan đề: | ĐáNH GIá KếT QUả ĐIềU TRị NộI NHA RĂNG HàM LớN HàM TRÊN Sử DụNG TRÂM PROTAPER GOLD Và Hệ THốNG LèN NHIệT BA CHIềU ELEMENT OBTURATION |
Tác giả: | VŨ THÁI, SƠN |
Người hướng dẫn: | Trịnh Thị Thái, Hà Lê Hồng, Vân |
Từ khoá: | Răng Hàm Mặt |
Năm xuất bản: | 2020 |
Nhà xuất bản: | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI |
Tóm tắt: | Điều trị nội nha thành công giúp bảo tồn các răng có bệnh lý tuỷ, phục hồi chức năng ăn nhai và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Tuy nhiên, đó là một công việc khó khăn, đòi hỏi kiến thức, kỹ năng, sự kiên nhẫn của bác sỹ cũng như trang thiết bị hiện đại. Những răng có giải phẫu hệ thống ống tuỷ (HTOT) phức tạp như các răng hàm lớn hàm trên (RHLHT) luôn là thách thức với cấu trúc của HTOT ở chân gần ngoài phức tạp và thay đổi. Ứng dụng Cone beam computed tomography (CBCT) trong nghiên cứu, Kashyap (2017) 1 đã cho thấy 76,5% số chân gần ngoài của RHL1 HT có hai ống tuỷ; 46,5% số chân gần ngoài của RHL2 HT có hai ống tuỷ. Theo nghiên cứu của Sert S và Bayirli (2004), có đến 93,5% chân gần ngoài của RHL1 HT có 2 ống tuỷ 2. Ống tuỷ thứ hai của chân gần ngoài được gọi là ống tuỷ gần ngoài số 2 (OGN2). Kích thước của OGN2 nhỏ hơn ống tuỷ gần ngoài thứ 1 (OGN1), thường được phát hiện qua việc sử dụng các thiết bị phóng đại, hơn nữa miệng ống tuỷ thường được che phủ bởi tam giác ngà phía trên nên quá trình xác định vị trí miệng lỗ ống tuỷ này càng khó khăn hơn. Azhar Iqbal (2016) cho rằng cấu trúc giải phẫu phức tạp ảnh hưởng đến kết quả lành thương sau điều trị nội nha, tỷ lệ thất bại ở nhóm RHLHT cao hơn so với các nhóm răng khác.3 Trải qua quá trình phát triển không ngừng về khoa học, kĩ thuật, quy trình điều trị nội nha cũng được hiện đại hoá nhờ sự ra đời của các vật liệu, kĩ thuật và phương pháp mới. Sự ra đời của hợp kim NiTi đã tạo ra bước ngoặt lớn trong việc điều trị nội nha. Các trâm làm từ hợp kim Niti có độ dẻo cao gấp hai đến ba lần so với dụng cụ làm từ thép không rỉ.4 Tuy nhiên, đặc tính lưu giữ hình dạng ban đầu của hợp kim Niti dễ làm biến dạng hình dạng ống tuỷ cũng và tạo khấc. Để khắc phục nhược điểm đó, người ta đã cải tiến trâm Niti bằng nhiều phương pháp như xử lý bề mặt và thay đổi bản chất hợp kim để tạo ra các trâm mới hoàn thiện hơn, trong số đó có hệ thống trâm Protaper Gold. Do đặc tính thiết kế của từng trâm và quy cách sử dụng mà hệ thống trâm Protaper Gold rất thích hợp để tạo hình những ống tuỷ nhỏ, hẹp như OGN2 của các răng hàm lớn hàm trên. 5 Sự ra đời của kĩ thuật trám bít với các đợt nén liên tục (CWC, continuos waves of condensation) thay đổi toàn diện chất lượng trám bít ống tuỷ theo ba chiều không gian. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới so sánh giữa phương pháp trám bít sử dụng kĩ thuật CWC với các phương pháp trám bít phổ biến hơn như kĩ thuật lèn ngang lạnh (CLC, cold lateral condensation) và kĩ thuật hàn đơn côn, các nghiên cứu này đã chỉ ra kĩ thuật CWC cho kết quả khối guttapercha thích ứng tốt hơn với thành ống tuỷ, tạo ít các bọng khí hơn, và có khả năng hàn được các ống tuỷ phụ, ống tuỷ bên nhiều hơn phương pháp lèn ngang lạnh.6, 7 Với hy vọng làm tăng tỉ lệ điều trị nội nha thành công nhóm răng hàm lớn hàm trên với một trong những hệ thống trâm mới và kỹ thuật trám bít tân tiến nhất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn hàm trên sử dụng trâm Protaper Gold và hệ thống lèn nhiệt ba chiều Element Obturation” với các mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang nhóm răng hàm lớn hàm trên có chỉ định điều trị nội nha tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội và Khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội từ tháng 7/2019 đến tháng 2/2020 2. Đánh giá kết quả điều trị nội nha sử dụng trâm Protaper Gold và lèn nhiệt ba chiều Element Obturation Unit tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội và Khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội từ tháng 7/2019 đến tháng 2/2020 |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3180 |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
0821. Luận văn BS Sơn RHM Sửa sau bảo vệ (2).pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.43 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.