
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3149
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Đinh Thị Thu, Hương | - |
dc.contributor.author | Phạm Hùng, Cường | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-20T08:01:26Z | - |
dc.date.available | 2021-12-20T08:01:26Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3149 | - |
dc.description.abstract | Bối cảnh: Tắc động mạch thận cấp là một bệnh lý hiếm gặp. Triệu chứng của tắc động mạch thận cấp không đặc hiệu, dễ bị nhẫm lẫn với các bệnh cảnh khác thường gặp hơn, dẫn đến có thể bị bỏ sót hoặc chẩn đoán chậm. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tắc động mạch thận cấp. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang, bao gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán tắc động mạch thận cấp bằng phương pháp chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang với hình ảnh điển hình là ổ không ngấm thuốc, ranh giới rõ, hình chêm, xung quanh là vùng nhu mô thận ngấm thuốc bình thường. Bệnh nhân được coi là tắc cấp khi có thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến khi nhập viện không quá 14 ngày. Kết quả: Độ tuổi trung bình mắc bệnh là 48,8 ± 12,8, nam giới chiếm đa số (71,9%). Tỉ lệ xảy ra tắc động mạch thận ở bên trái và bên phải là như nhau (34,4% và 43,8%, p=0,549), tỉ lệ tắc động mạch thận 2 bên là 21,9%. Thời gian khởi phát triệu chứng trung bình là 3,5 ± 3,1 ngày. Đau là triệu chứng khởi phát xuất hiện ở tất cả bệnh nhân; các triệu chứng khác bao gồm: tăng huyết áp (46,9%), sốt (34,4%), nôn/buồn nôn (28,1%), và tiểu đỏ (6,3%). Trung bình các chỉ số xét nghiệm máu lúc vào viện: LDH: 758 ± 470,02 (U/L); GOT: 50 ± 34,8 U/L; GPT: 58,7 ± 35,9 (U/L); creatinin: 90,6 ± 27,9 (µmol/L). Mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) lúc nhập viện là 85,2 ± 23,6 mL/phút/1,73 m2; trong đó, có 15,6% bệnh nhân có eGFR <60 mL/phút/1,73 m2. So với nhóm tắc nhánh động mạch thận, nhóm tắc thân chính động mạch thận có trung bình các chỉ số sau cao hơn đáng kể: nồng độ creatinin máu (p=0,047); eGFR (p=0,002); nồng độ LDH máu (p=0,044); nồng độ lactat máu (p=0,013). | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. GIẢI PHẪU MẠCH MÁU THẬN 3 1.1.1. Động mạch thận 3 1.1.2. Các nhánh phân thuỳ của động mạch thận 3 1.2. TẮC ĐỘNG MẠCH THẬN 4 1.2.1. Dịch tễ học 4 1.2.2. Nguyên nhân 4 1.2.3. Lâm sàng 6 1.2.4. Chẩn đoán 8 1.2.5. Điều trị tái tưới máu động mạch thận 15 1.2.6. Tiên lượng 20 1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TẮC ĐỘNG MẠCH THẬN CẤP 21 1.3.1. Nghiên cứu trên thế giới 21 1.3.2. Nghiên cứu ở Việt Nam 22 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 24 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.2.2. Cỡ mẫu 24 2.2.3. Thu thập dữ liệu 24 2.2.4. Sơ đồ nghiên cứu 33 2.2.5. Các công thức được sử dụng 25 2.2.6. Các tiêu chuẩn được sử dụng 26 2.2.7. Các chỉ số và biến số nghiên cứu 30 2.2.8. Xử lý số liệu 31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. MỤC TIÊU 1 36 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 36 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 41 3.2. MỤC TIÊU 2 47 3.2.1. Các phương pháp điều trị 47 3.2.2. Kết cục khi ra viện 49 3.2.3. Kết cục sau 1 tháng 52 3.2.4. Kết cục sau 3 tháng 54 Chương 4: BÀN LUẬN 55 4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 56 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 56 4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 66 4.2. VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN SAU ĐIỀU TRỊ CỦA CÁC BỆNH NHÂN TẮC ĐỘNG MẠCH THẬN CẤP 68 4.2.1. Điều trị bảo tồn 68 4.2.2. Tái tưới máu động mạch thận 70 4.3. VỀ CHỈ ĐỊNH TÁI TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH THẬN 72 4.4. NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU 73 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Tắc động mạch thận | vi_VN |
dc.title | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục tức thời của bệnh nhân tắc động mạch thận cấp | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2021NTphamhungcuong.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.32 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
2021NTphamhungcuong.docx Tập tin giới hạn truy cập | 1.25 MB | Microsoft Word XML | ||
slide 15.11 (2).pptx Tập tin giới hạn truy cập | 6.61 MB | Microsoft Powerpoint XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.