Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3133
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorLÊ, QUANG VINH-
dc.contributor.authorNGUYỄN, THỊ PHƯƠNG ANH-
dc.date.accessioned2021-12-17T02:15:52Z-
dc.date.available2021-12-17T02:15:52Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3133-
dc.description.abstractMục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao ở các phụ nữ có tổn thương nội biểu mô cổ tử cung độ cao. 2. Nhận xét mức độ bộc lộ dấu ấn miễn dịch p16 và p53 ở các tổn thương nội biểu mô cổ tử cung độ cao và đối chiếu với các typ HPV. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 92 bệnh nhân được chẩn đoán tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử cung độ cao có kết quả xét nghiệm HPV DNA sử dụng hệ thống máy Cobas 4800 kết hợp nhuộm HMMD với 2 dấu ấn p16 và p53. Thời gian từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2020 tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao là 90.2% trong tỷ lệ nhiễm của CIN 2 và CIN 3 lần lượt là 88,1% và 92,0%. Nhiễm HPV16 chiếm tỉ lệ cao nhất là 49.4%, tiếp sau đó là 1/12 typ HPV nguy cơ cao khác chiếm 24.1% và nhiễm trên 1 typ chiếm tỉ lệ 21.7%. Nhiễm HPV 18 chiếm tỷ lệ thấp nhất là 4,8%. Tỷ lệ nhuộm p16 dương tính của tổn thương CIN 2 và CIN 3 lần lượt là 78,6% và 98,0%. Tỷ lệ bộc lộ p53 của tổn thương CIN 2 và CIN 3 lần lượt là 59,5% và 36,0%. Tỷ lệ bộc lộ và mức độ dương tính với p53 ở các tổn thương CIN 2 là cao hơn so với CIN 3. Kết luận: Tỷ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao là 90,2% trong đó tỷ lệ nhiễm của CIN 2, CIN 3 lần lượt là 88,1% và 92,0%. Tỷ lệ bộc lộ p16 cao và tăng dần theo mức độ nặng của tổn thương. Tỷ lệ nhuộm p16 dương tính của tổn thương CIN 2 và CIN 3 lần lượt là 78,6% và 98,0%. Tỷ lệ bộc lộ p53 của tổn thương CIN 2 và CIN 3 lần lượt là 59,5% và 36,0%. Tỷ lệ bộc lộ và mức độ dương tính với p53 ở các tổn thương CIN 2 là cao hơn so với CIN 3. Có mối liên quan giữa sự bộc lộ p16 và p53 với mức độ tổn thương nội biểu mô vảy cổ tử cung độ cao với p<0,05. Không có mối liên quan giữa sự bộc lộ p16 và p53 với các typ HPV với p>0,05vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Cấu tạo giải phẫu, mô học và sinh lý cổ tử cung 3 1.1.1. Giải phẫu cổ tử cung 3 1.1.2. Mô học cổ tử cung 3 1.1.3. Sinh lý cổ tử cung 4 1.2. Cơ chế bệnh sinh và tiến triển tự nhiên của các TTTUT và UTCTC 5 1.2.1. Cơ chế bệnh sinh 5 1.2.2. Lịch sử tiến triển tự nhiên của các TTTUT 6 1.3. Các nghiên cứu về tình trạng nhiễm HPV trong và ngoài nước 7 1.3.1. Các nghiên cứu trong nước 7 1.3.2. Các nghiên cứu của nước ngoài 8 1.4. Các phương pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung 9 1.4.1. Lịch sử phát triển 9 1.4.2. Các phương pháp sàng lọc 11 1.5. Các phương pháp chẩn đoán tổn thương tiền ung thư 14 1.5.1. Dấu hiệu lâm sàng 14 1.5.2. Soi cổ tử cung 15 1.5.3. Chẩn đoán mô bệnh học 16 1.6. Phương pháp hóa mô miễn dịch với p16 và p53 22 1.6.1. Giá trị của dấu ấn miễn dịch p16 22 1.6.2.Giá trị của dấu ấn miễn dịch p53 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 28 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 28 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 29 2.3.4. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu 29 2.3.5. Biến số chỉ số nghiên cứu 30 2.3.6. Quy trình nghiên cứu 30 2.4. Xử lý số liệu 31 2.5. Sai số trong nghiên cứu 32 2.5.1. Sai số có thể gặp 32 2.5.2. Hạn chế sai số 32 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 32 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu 34 3.2. Đặc điểm mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu 35 3.3. Mối liên quan giữa tổn thương nội biểu mô CTC độ cao và tình trạng nhiễm HPV 38 3.4. Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch. 41 3.4.1. Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch p16 41 3.4.2. Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch p53. 45 3.5. Đối chiếu kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch với các typ HPV 49 3.5.1. Đối chiếu kết quả nhuộm p16 với các typ HPV 49 3.5.2. Đối chiếu kết quả nhuộm p53 với các typ HPV 51 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu 53 4.1.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu 53 4.1.2. Đặc điểm tổn thương theo nhóm tuổi 54 4.2. Đặc điểm mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu 55 4.3. Mối liên quan giữa tổn thương nội biểu mô CTC độ cao và tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao 57 4.3.1. Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao 57 4.3.2. Tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao theo kết quả mô bệnh học 59 4.3.3. Phân bố các typ HPV 60 4.4. Tỷ lệ bộc lộ p16 trong các tổn thương tân sản nội biểu mô độ cao 62 4.4.1. Tỷ lệ bộc lộ của p16 62 4.4.2. Tỷ lệ bộc lộ p16 trong các tổn thương CIN 2 63 4.4.3. Tỷ lệ bộc lộ p16 của các tổn thương CIN 3 65 4.5. Tỷ lệ bộc lộ p53 trong các tổn thương tân sản nội biểu mô độ cao 66 4.6. Đối chiếu kết quả nhuộm p16 với tình trạng nhiễm HPV 68 4.7. Đối chiếu kết quả nhuộm p53 với tình trạng nhiễm HPV 70 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHuman papilloma virus (HPV)vi_VN
dc.subjectTổn thương nội biểu mô vảy cổ tử cungvi_VN
dc.subjectp16vi_VN
dc.titleMỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC TỔN THƯƠNG NỘI BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG ĐỘ CAO VỚI TÌNH TRẠNG NHIỄM HPV VÀ SỰ BỘC LỘ DẤU ẤN MIỄN DỊCH P16 VÀ P53vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LV - PhuongAnh - GPB.docx
  Restricted Access
11.24 MBMicrosoft Word XML
LV - PhuongAnh - GPB.pdf
  Restricted Access
3.74 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.