Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3050
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần Thị Thanh, Hương | - |
dc.contributor.advisor | Đào Văn, Tú | - |
dc.contributor.author | Hoàng Minh, Lý | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-13T07:59:59Z | - |
dc.date.available | 2021-12-13T07:59:59Z | - |
dc.date.issued | 2021-10-30 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3050 | - |
dc.description.abstract | Ung thư tụy là một loại u ác tính có nguồn gốc từ các tế bào của mô tụy. Trong đó hơn 95% là ung thư biểu mô tuyến của tụy xuất phát từ phần tụy ngoại tiết được gọi là ung thư tụy ngoại tiết, khoảng 5% ung thư phát triển từ tế bào đảo tụy thuộc phần tụy nội tiết và được xếp vào nhóm u thần kinh nội tiết.1 Theo GLOBOCAN 2020, ung thư tụy có tỷ lệ mắc đứng thứ 12 trên thế giới, với 495,773 ca (chiếm 2.6%) chẩn đoán mới. Tuy nhiên, số bệnh nhân tử vong do ung thư tụy lại đứng thứ 7 trong tất cả các loại ung thư, với 466,003 ca (chiếm 4.7%).2 Tại Hoa Kỳ, ung thư tụy là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 4 cả hai giới, có tỷ lệ sống sau 5 năm thấp nhất (6%) và kỳ vọng sống ngắn nhất (6 tháng) khi so sánh với các bệnh ung thư khác.3 Năm 2020, tại Việt Nam có 1.113 ca ung thư tụy mới chẩn đoán và 1.066 ca tử vong.4 Độ tuổi trung bình mắc ung thư tụy là 65 tuổi, tỷ lệ mắc cao nhất gặp ở tuổi 70-89, dưới 50 tuổi tỷ lệ mắc chỉ <10%.3 Các yếu tố: hút thuốc lá, uống rượu, béo phì, đái tháo đường, viêm tụy mạn…. cũng có liên quan đến bệnh sinh ung thư tụy.5–9 Nhờ những tiến bộ của y học nên việc chẩn đoán ung thư tụy đã có nhiều cải thiện. Tuy vậy do các triệu chứng bệnh thường xuất hiện muộn và không đặc hiệu mà 80% bệnh nhân ung thư tụy được chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển tại chỗ và di căn xa, không còn khả năng điều trị triệt căn.1,3 Với ung thư tụy ở giai đoạn muộn, tùy vào triệu chứng lâm sàng, thể trạng và mong muốn của bệnh nhân, sẽ có nhóm bệnh nhân được thực hiện các phẫu thuật/thủ thuật chăm sóc giảm nhẹ, điều trị hóa chất, hoặc từ chối điều trị. Hóa chất toàn thân là phương pháp điều trị cơ bản với mục đích giảm nhẹ triệu chứng và cải thiện thời gian sống thêm. Có nhiều phác đồ hóa chất đã được áp dụng trong thực hành lâm sàng, trong đó phác đồ nền tảng Gemcitabine đơn thuần hoặc kết hợp, mFOLFIRINOX vẫn được xem là phác đồ tối ưu cho điều trị ung thư tụy giai đoạn tiến triển, di căn.10–13 Ngoài ra các phẫu thuật, can thiệp chăm sóc giảm nhẹ như giải quyết tình trạng tắc mật và hẹp môn vị cho bệnh nhân giúp cải thiện chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân ung thư tụy.14,15 Hiện nay ở Việt Nam, có ít nghiên cứu hóa chất và thường tiến hành trên cỡ mẫu tương đối nhỏ. Thiếu thống kê về thời gian sống thêm của bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ và từ chối điều trị. Để góp phần nhìn nhận tổng quan về điều trị ung thư tụy hiện nay và một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm của bệnh nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn muộn tại Bệnh viện K” | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ của ung thư tụy 3 1.1.1. Dịch tễ học 3 1.1.2. Các yếu tố nguy cơ. 4 1.2. Giải phẫu tụy 7 1.2.1. Vị trí và hình thể 7 1.2.2. Ống tụy 8 1.2.3. Mạch máu và thần kinh 9 1.3. Chẩn đoán UTT 10 1.3.1. Đặc điểm lâm sàng UTT 10 1.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 11 1.3.3. Sinh thiết chẩn đoán 14 1.3.4. Đặc điểm mô bệnh học của UTT ngoại tiết 15 1.3.5. Chẩn đoán giai đoạn 16 1.4. Điều trị ung thư tụy 16 1.4.1. Điều trị phẫu thuật trong ung thư tụy. 16 1.4.2. Điều trị hóa chất, xạ trị đơn thuần, hóa xạ trị trong UTT 16 1.4.3. Điều trị chăm sóc giảm nhẹ trong UTT 20 1.5. Một số nghiên cứu hóa chất và CSGN UTT giai đoạn không còn khả năng phẫu thuật triệt căn trên thế giới 22 1.5.1. Một số nghiên cứu hóa chất 22 1.5.2. Một số thống kê về thời gian sống thêm ở nhóm bệnh nhân UTT CSGN và từ chối điều trị. 23 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Đối tượng nghiên cứu 24 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.2.2. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu 24 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 25 2.2.4. Các biến số nghiên cứu 25 2.2.5. Phân tích và xử lý số liệu 30 2.2.6. Kỹ thuật khống chế sai số 30 2.3. Đạo đức nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 33 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 33 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 37 3.2. Kết quả điều trị UTT 40 3.2.1. Phân nhóm bệnh nhân điều trị 40 3.2.2 Kết quả điều trị UTT ở nhóm bệnh nhân điều trị hóa chất. 41 3.3. Một số yếu tố liên quan tới thời gian sống thêm 50 3.3.1 Phân tích đơn biến thời gian sống thêm toàn bộ và các yếu tố liên quan theo hồi quy Cox. 50 3.3.2. Liên quan thời gian sống thêm và một số yếu tố theo đường cong sống còn Kaplan – Meier. 52 3.3.3 Phân tích đa biến thời gian sống thêm toàn bộ và các yếu tố liên quan 59 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 60 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 60 4.1.1. Tuổi và giới 60 4.1.2. Yếu tố tiền sử 61 4.1.3. Lý do vào viện và triệu chứng lâm sàng, chỉ số toàn trạng 62 4.1.4. Cận lâm sàng 63 4.2. Kết quả điều trị 66 4.2.1. Thời gian sống thêm nhóm bệnh nhân ra viện. 66 4.2.2. Thời gian sống thêm nhóm bệnh nhân CSGN. 66 4.2.3. Đáp ứng điều trị và độc tính nhóm bệnh nhân điều trị hóa chất 67 4.2.4. Thời gian sống thêm nhóm bệnh nhân điều trị hóa chất 72 4.3. Các yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm toàn bộ 76 4.3.1. Sống thêm toàn bộ theo một số đặc điểm lâm sàng 76 4.3.2. Sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 76 4.3.3. Sống thêm toàn bộ và thay đổi CA19.9 sau điều trị hóa chất 76 4.3.4. Sống thêm toàn bộ và liên quan điều trị hóa chất 77 KẾT LUẬN 79 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Ung thư tụy | vi_VN |
dc.subject | Hóa chất | vi_VN |
dc.title | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ TỤY GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K. | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021THShoangminhly.docx Restricted Access | 2.82 MB | Microsoft Word XML | ||
2021THShoangminhly.pdf Restricted Access | 1.4 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.