Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2911
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Hưng-
dc.contributor.authorNguyễn, Ngọc Tú-
dc.date.accessioned2021-12-09T03:14:25Z-
dc.date.available2021-12-09T03:14:25Z-
dc.date.issued2021-11-24-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2911-
dc.description.abstractUng thư tuyến giáp là loại ung thư vùng đầu cổ, chiếm tỉ lệ khoảng 3.1% trong tổng số chung và là loại phổ biến nhất trong ung thư hệ nội tiết với tỉ lệ trên 90%. 1 Trên thế giới, tỉ lệ mắc khoảng 0,5 - 10/100.000 dân; ở Việt Nam, số liệu thống kê cho thấy tại Hà Nội tỉ lệ này là 1,9/100.000 dân và tại thành phố Hồ Chí Minh là 1,5/100.000 đối với nam và 2,8/100.000 dân đối với nữ. 2 UTBM tuyến giáp thể nhú là típ hay gặp nhất trong ung thư tuyến giáp, theo thống kê type ung thư này chiếm khoảng 60-70% ung thư tuyến giáp nói chung, thường xuất hiện nhiều ở phụ nữ 40-50 tuổi. 3 Đây là loại ung thư có tiên lượng tốt với tỉ lệ tử vong thấp - thời gian sống trên 10 năm là khoảng 90%. Trong ung thư tuyến giáp thể nhú, tình trạng di căn hạch lympho vùng cổ chiếm khoảng 20-50% số trường hợp, và có thể lên đến 90% nếu tính cả những trường hợp vi xâm nhập. Tình trạng di căn hạch lympho vùng cổ được cân nhắc như một yếu tố nguy cơ liên quan đến tình trạng bệnh tăng nặng và tái phát tại chỗ. 4-7 Có nhiều yếu tố nguy cơ có giá trị tiên lượng trước tình trạng di căn hạch lympho như kích thước khối u > 6mm, tổn thương đa ổ hay có xâm nhập vỏ. 8 Hiện nay có một số phương pháp giúp chẩn đoán, đánh giá tình trạng di căn hạch vùng cổ trong UTBM tuyến giáp như siêu âm vùng cổ, chọc hút tế bào bằng kim nhỏ - FNA, xét nghiệm mô bệnh học. Gene Cyclin D1 là một yếu tố điều hòa kích thích chu kì tế bào, nằm trên nhiễm sắc thể 11q23. Cyclin D1 mã hóa một protein trong nhân có vai trò hình thành phức hợp với CDK (kinases phụ thuộc Cyclin) 4/6 để thực hiện quá trình phosphoryl hóa và bất hoạt protein retinoblastoma (pRb), điều đó giúp tế bào vượt qua pha G1 để vào pha S. 9 Ở tế bào nang tuyến giáp bình thường không có sự bộc lộ của Cyclin D1 trên HMMD, tuy nhiên trong UTBM tuyến giáp thể nhú, Cyclin D1 có sự bộc lộ quá mức lên đến 60%. 10-13 Ngoài ra, một số nghiên cứu cho thấy có sự gia tăng bộc lộ Cyclin D1 ở những bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và có biểu hiện di căn hạch vùng: Valdi Pešutić-Pisac, Ante Punda, Ivo Glunčić và cộng sự, 2008, cho thấy có 93,5% số bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và 78,9% bệnh nhân di căn hạch vùng dương tính với sự bộc lộ của Cyclin D1; 14 Mark L.C. Khoo, Nigel J.P Beasley và cộng sự, 2002, có 31 trên 37 trường hợp di căn hạch dương tính với Cyclin D1, tương đương 83,8%.13 Trên thế giới có nhiều nghiên cứu cho thấy sự bộc lộ quá mức Cyclin D1 có ý nghĩa trong việc tiên lượng của nhiều khối u ác tính.15 Tuy nhiên tại Việt Nam hiện chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, đặc biệt là vai trò của việc bộc lộ quá mức Cyclin D1 đối với tiên lượng tình trạng di căn hạch ở bệnh nhân UTBM tuyến giáp thể nhú. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Đặc điểm mô bệnh học và dấu ấn miễn dịch Cyclin D1 trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú” với 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm mô bệnh học các biến thể UTBM tuyến giáp thể nhú theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới 2017. 2. Đối chiếu tình trạng bộc lộ protein Cyclin D1 bằng HMMD với một số đặc điểm giải phẫu bệnh, tình trạng di căn hạch và giai đoạn lâm sàng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu, mô học và sinh lý tuyến giáp 3 1.1.1. Giải phẫu học tuyến giáp 3 1.1.2. Mô học tuyến giáp 4 1.1.3. Sinh lý tuyến giáp 5 1.2. Một số yếu tố nguy cơ và sinh bệnh học tuyến giáp 5 1.2.1. Một số yếu tố nguy cơ 5 1.2.2. Sinh bệnh học 7 1.3. Một số phương pháp chẩn đoán u tuyến giáp 7 1.3.1. Lâm sàng 7 1.3.2. Cận lâm sàng 8 1.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh UTBM tuyến giáp thể nhú theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới 2017. 11 1.4.1. UTBM nhú thông thường 13 1.4.2. Các biến thể 14 1.5. Phân loại giai đoạn UTBM tuyến giáp thể nhú theo AJCC 8th 45 19 1.6. Bệnh lý hạch trong UTBM tuyến giáp thể nhú 19 1.6.1. Siêu âm vùng cổ 20 1.6.2. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) 20 1.6.3. Mô bệnh học 21 1.7. Dấu ấn miễn dịch Cyclin D1 21 1.7.1. Chu kì tế bào 21 1.7.2. Cyclin D1 22 1.7.3. Vai trò của Cyclin D1 trong UTBM tuyến giáp thể nhú 26 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 28 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu 28 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.2.2. Cách chọn mẫu 29 2.2.3. Các biến số và chỉ số 30 2.2.4. Quy trình nghiên cứu 33 2.3. Công cụ nghiên cứu 34 2.4. Xử lí số liệu 34 2.5. Hạn chế sai số 35 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 35 2.7. Sơ đồ nghiên cứu 36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 37 3.1.1. Tỷ lệ giới tính. 37 3.1.2. Đặc điểm độ tuổi. 37 3.2. Đặc điểm mô bệnh học 38 3.2.1. Vị trí khối u 38 3.3.2. Kích thước khối u 38 3.2.3. Tình trạng di căn hạch bạch huyết 39 3.2.4. Các biến thể mô bệnh học của UTBM tuyến giáp thể nhú 40 3.2.5. Đặc điểm giai đoạn bệnh theo AJCC 8TH 41 3.3. Mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học. 41 3.4. Tình trạng bộc lộ dấu ấn Cyclin D1 và mối tương quan với một số yếu tố lâm sàng, mô bệnh học. 47 3.4.1. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn Cyclin D1 47 3.4.2. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học. 48 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 55 4.1. Các đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học 55 4.1.1. Tuổi 55 4.1.2. Giới 55 4.1.3 Kích thước khối u 56 4.1.4. Vị trí khối u 57 4.1.5. Các biến thể của UTBM tuyến giáp thể nhú 58 4.1.6. Di căn hạch vùng cổ 59 4.1.7. Phân độ giai đoạn bệnh 60 4.2. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học 61 4.2.1. Tương quan giữa giới và kích thước u 61 4.2.2. Tương quan giữa giới và tình trạng di căn hạch 61 4.2.3. Tương quan giữa giới và độ tuổi 62 4.2.4. Tương quan giữa tình trạng di căn hạch và lứa tuổi 63 4.2.5. Tương quan giữa tình trạng di căn hạch và kích thước khối u 64 4.2.6. Tương quan giữa tình trạng di căn hạch và các biến thể 65 4.2.7. Tương quan giữa tình trạng di căn hạch và giai đoạn bệnh 66 4.2.8. Tương quan giữa tình trạng di căn hạch và vị trí khối u 66 4.2.9. Tương quan giữa di căn hạch và tình trạng u đa ổ 67 4.3. Đặc điểm bộc lộ dấu ấn Cyclin D1 và mối liên quan với các yếu tố lâm sàng, mô bệnh học của bệnh. 68 4.3.1. Tỷ lệ bộc lộ Cyclin D1. 68 4.3.2. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và tình trạng di căn hạch 69 4.3.3. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và giới. 70 4.3.4. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và kích thước u. 70 4.4.5. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và độ tuổi. 71 4.5.6. Tương quan giữa Cyclin D1 và tình trạng u đa ổ. 71 4.5.7. Tương quan bộc lộ Cyclin D1 và các biến thể của UTBM tuyến giáp thể nhú. 72 4.5.8. Tương quan giữa bộc lộ Cyclin D1 và giai đoạn bệnh. 72 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectCyclin D1vi_VN
dc.subjecttuyến giápvi_VN
dc.titleĐặc điểm mô bệnh học và dấu ấn miễn dịch Cyclin D1 trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhúvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
NGUYEN NGOC TU - CH28.docx
  Restricted Access
6.62 MBMicrosoft Word XML
NGUYEN NGOC TU - CH28 GPB-đã chuyển đổi.pdf
  Restricted Access
3.09 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.