Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2875
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | NGUYỄN, VĂN LIỆU | - |
dc.contributor.author | TRƯƠNG, HUỆ LINH | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-09T01:57:47Z | - |
dc.date.available | 2021-12-09T01:57:47Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2875 | - |
dc.description.abstract | Co thắt nửa mặt là bệnh lý đặc trưng bởi các cử động co giật hoặc co cứng không chủ ý và không đều của các cơ ở một bên mặt vốn do thần kinh VII cùng bên chi phối . Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân co thắt nửa mặt nguyên phát. Đánh giá hiệu quả điều trị bằng Botulinum toxin A ở bệnh nhân co thắt nửa mặt nguyên phát. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả loạt bệnh trên 48 bệnh nhân co thắt nửa mặt nguyên phát được chụp cộng hưởng từ sọ não, dựng xung T2-CISS đánh giá xung đột thần kinh VII – mạch máu, và được điều trị bằng tiêm Dysport tại bệnh viên đa khoa Tâm Anh trong khoảng thời gian từ tháng 7/2020 đến tháng 7/2021. Kết quả: 48 bệnh nhân, gồm 40 nữ (83,3%) và 8 nam (16,7%), tuổi từ 36 đến 79, tuổi khởi phát bệnh trung bình là 51,60 ± 9,69, được đánh giá mức độ nặng theo thang điểm Jankovic là 2,75 ± 0,70. Tất cả bệnh nhân đều phát hiện thấy có xung đột thần kinh VII với mạch máu trên chuỗi xung T2-CISS, trong đó: 12,5% trường hợp mạch máu chỉ tiếp xúc nhẹ với dây VII (độ 1), 62,5% trường hợp mạch chèn ép gây biến dạng hoặc lệch đường đi của dây VII (độ 2), 25% trường hợp nhiều mạch máu cùng đè ép dây VII (độ 3 - xung đột kép). Liều lượng thuốc được tiêm vào các cơ vùng mặt là 80-145UI Dysport, trung bình 114,69 ± 19,74UI, tỉ lệ điều trị hiệu quả là 91,67%, hiệu quả tốt chiếm 77,09%. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 2-7 ngày, tác dụng tối đa bắt đầu đạt được vào khoảng tuần thứ 2. Tổng thời gian duy trì đáp ứng là 5,50 ± 0,97 tháng (ít nhất là 3 tháng, dài nhất là 8 tháng). Hở khe mi (45,83%), bầm tụ máu chỗ tiêm (12,5%), lệch mặt (8,33%), nhìn mờ thoáng qua (8,33%), sụp mi (4,17%). Không có biến chứng nặng được ghi nhận. Kết luận: Tiêm Botulinum toxin là phương pháp an toàn, hiệu quả điều trị triệu chứng co thắt nửa mặt nguyên phát. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG viii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ix ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 3 TỔNG QUAN 3 1.1. Kiến thức tổng quát về co thắt nửa mặt nguyên phát 3 1.1.1. Khái niệm 3 1.1.2. Dịch tễ học 3 1.1.3. Cơ chế sinh bệnh học của co thắt nửa mặt nguyên phát 4 1.1.4. Giải phẫu dây VII và liên quan 4 1.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của co thắt nửa mặt nguyên phát 9 1.2.1. Triệu chứng lâm sàng 9 1.2.2. Đặc điểm hình ảnh trên cộng hưởng từ sọ não 10 1.2.3. Chẩn đoán xác định 15 1.3. Các phương pháp điều trị co thắt nửa mặt nguyên phát 15 1.3.1 Nội khoa 16 1.3.2. Tiêm Botulinum toxin 16 1.3.3. Phẫu thuật 21 CHƯƠNG 2 23 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1. Đối tượng nghiên cứu 23 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 23 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 23 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 24 2.4. Quy trình nghiên cứu 24 2.4.1. Bước 1: Hỏi bệnh và khám lâm sàng để chẩn đoán 24 2.4.2. Bước 2: Chụp cộng hưởng từ sọ não và dây VII 25 2.4.3. Bước 3: Tiến hành điều trị tiêm Botulinum toxin 27 2.4.4. Bước 4: Đánh giá kết quả điều trị tiêm BTX 29 2.5. Biến số nghiên cứu 32 2.6. Quản lí và phân tích số liệu 35 2.7. Sai số và cách khắc phục 35 2.7.1. Sai số ngẫu nhiên 35 2.7.2. Sai số hệ thống 35 2.8. Đạo đức nghiên cứu 36 CHƯƠNG 3 37 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh trên phim CHT sọ não 37 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 37 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng 39 3.1.3. Đặc điểm hình ảnh trên phim cộng hưởng từ 43 3.1.4. Một số yếu tố liên quan tới mức độ co thắt trên lâm sàng 46 3.2. Hiệu quả điều trị co thắt nửa mặt nguyên phát bằng tiêm BTX 48 3.2.1. Các đặc điểm về liều thuốc và thời gian đáp ứng 48 3.2.2. Điểm số Jankovic tại các thời điểm khác nhau 49 3.2.3. Hiệu quả điều trị tiêm dựa trên thang điểm Soulayrol 50 3.2.4. Liên quan giữa giới tính và hiệu quả điều trị tiêm 51 3.2.5. Liên quan giữa tuổi và hiệu quả điều trị tiêm 51 3.2.6. Liên quan giữa thời gian bị bệnh và hiệu quả điều trị tiêm 53 3.2.7. Liên quan giữa mức độ co thắt cơ và hiệu quả điều trị tiêm 54 3.2.8. Liên quan giữa mức độ xung đột trên CHT và hiệu quả điều trị tiêm 54 3.2.9. Các tác dụng phụ sau tiêm 55 CHƯƠNG 4 56 BÀN LUẬN 56 4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của co thắt nửa mặt nguyên phát 56 4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 56 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của co thắt nửa mặt nguyên phát 57 4.1.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não và dây VII 60 4.2. Kết quả điều trị tiêm Botulinum toxin 67 4.2.1. Liều thuốc và kĩ thuật tiêm 67 4.2.2. Thời gian đáp ứng 68 4.2.3. Đánh giá hiệu quả điều trị qua các thang điểm 69 4.2.4. Liên quan giữa hiệu quả điều trị tiêm và một số yếu tố 72 4.2.5. Tác dụng phụ sau tiêm BTX 75 KẾT LUẬN 78 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 80 KHUYẾN NGHỊ 81 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Co thắt nửa mặt nguyên phát | vi_VN |
dc.subject | Botulinum toxin A | vi_VN |
dc.subject | Xung đột thần kinh - mạch máu | vi_VN |
dc.title | ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT NỬA MẶT NGUYÊN PHÁT | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021NTtruonghuelinh.pdf Restricted Access | 1.8 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2021NTtruonghuelinh.docx Restricted Access | 7.21 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.