Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2511
Title: | "Đánh giá đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng và kết quả điều trị Ung thư vòm mũi họng trên bệnh nhân thanh thiếu niêntại bệnh viện K" |
Authors: | DƯƠNG VĂN, NGHĨA |
Advisor: | Ngô Thanh, Tùng |
Keywords: | Ung thư |
Issue Date: | 2020 |
Publisher: | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI |
Abstract: | Ung thư vòm mũi họng (UTVMH) là bệnh lý ác tính có nguồn gốc từ biểu mô vòm mũi họng, và là một trong những ung thư phổ biến nhất vùng đầu cổ. Theo Globocan 2018, ước tính năm 2018 có hơn 129.000 ca mắc mới và gần 73.000 ca tử vong do UTVMH trên toàn thế giới1, tập trung nhiều ở các nước như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan... Tại Việt Nam, UTVMH đứng thứ 6 về tỉ lệ mới mắc và thứ 7 về tỉ lệ tử vong ở cả 2 giới. UTVMH là bệnh tiến triển thầm lặng khó phát hiện và chẩn đoán ở giai đoạn sớm với các biểu hiện nghèo nàn như đau đầu, ngạt mũi, ù tai thoáng qua, dễ bị chẩn đoán nhầm với viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa. Nên thường bệnh nhân đến viện ở giai đoạn tiến triểnvà muộn cùng những triệu chứng của các thể điển hình: hạch cổ, thể mũi, thể tai, thể mắt và thể thần kinh, tiên lượng điều trị và sống thêmở giai đoạn này kém; tuy nhiên tiên lượng chung của UTVMH đã được cải thiện rõ rệt nhờ những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh, đặc biệt là trong ba thập kỉ trở lại đây2. Phân loại của Tổ chức y tế thế giới chia mô bệnh học UTVMH ra làm 3 thể chính: ung thư biểu mô dạng tế bào vảy (WHO I), ung thư biểu mô không sừng hóa (WHO II) và ung thư biểu mô không biệt hóa (WHO III- UCNT), ở Việt Nam hầu hết các UTVMH thuộc type III. Về điều trị, đây là bệnh lý nhạy cảm với hóa chất và xạ trị, đặc biệt là nhóm UCNT. Xạ trị đơn thuần cho giai đoạn I và hóa xạ trị kết hợp cho các giai đoạn muộn hơn là điều trị chuẩn của UTVMH, theo các hướng dẫn của Hiệp hội ung thư châu Âu (European Society for Medical Oncology – ESMO)- Mạng lưới ung thư quốc gia Mỹ (National Comprehensive Cancer Network-NCCN)3,4. UTVMH, nhìn chung, thường gặp ở các đối tượng ở độ tuổi 45-59 trong vùng dịch tễ của bệnh5.Tuy vậy trong khoảng 3 thập kỉ trở lại đây, UTVMH ở người trẻ, đặc biệt là nhóm tuổi 20-39 đang tiếp tục tăng lên6. Trong một số nghiên cứu về dịch tễ học, bệnh nhân trẻ em và thành niên chiếm tỉ lệ 2-18% tổng số bệnh nhân UTVMH7,8. UTVMH ở nhóm bệnh nhân thanh thiếu niên có các đặc điểm về biểu hiện lâm sàng, đáp ứng điều trị và tiên lượng hoàn toàn khác so với nhóm bệnh nhân lớn tuổi. UTVMH ở đối tượng này thường đến viện ở giai đoạn III-IV với những triệu chứng điển hình như hạch to, triệu chứng mũi, triệu chứng tai; mô bệnh học UTVMH thường gặp types II và III (WHO). Mặc dù bệnh nhân UTVMH nhóm tuổi này thường được phát hiện ở giai đoạn tiến triển tại vùng hoặc thậm chí di căn xa ở thời điểm chẩn đoán, tuy nhiên kết quả điều trị nhìn chung lại tốt hơn nhóm lớn tuổi9. Cho tới bây giờ, đa số các phương pháp điều trị UTVMH ở người trẻ tuổi được tham khảo dựa trên các hướng dẫn được thiết kế cho các bệnh nhân lớn tuổi hơn, với xạ trị ngoài(EBRT) vẫn là nòng cốt trong các hướng dẫn này. Kết quả của các công bố về UTVMH ở thanh thiếu niênhiện tại vẫn còn không thống nhất, đa số là các nghiên cứu trên nhóm nhỏ bệnh nhân, phác đồ không đồng bộ cả trong điều trị hóa chất và tia xạ10. Mặc dù hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều tác giả nghiên cứu về UTVMHtuy nhiên vẫn còn ít nghiên cứu về UTVMH trên các bệnh nhân trẻ, đặc biệt là nhóm dưới 25 tuổi. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài "Đánh giá đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng và kết quả điều trị Ung thư vòm mũi họng trên bệnh nhân thanh thiếu niêntại bệnh viện K" với mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Ung thư vòm mũi họng trên đối tượng bệnh nhân thanh thiếu niên. 2. Đánh giá kết quả và độc tính của các phương pháp điều trị. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2511 |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
20THS0672.pdf Restricted Access | 2.19 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.