Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2413
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Lê Hồng, Quang | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Công, Huy | - |
dc.date.accessioned | 2021-11-30T07:28:15Z | - |
dc.date.available | 2021-11-30T07:28:15Z | - |
dc.date.issued | 2021-10-22 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2413 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu 1.Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú được phẫu thuật tái tạo vú sử dụng vạt da cơ thẳng bụng tại Bệnh viện K. 2.Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tái tạo vú sử dụng vạt da cơ thẳng bụng ở nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng và phương pháp : nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm chứng dựa trên 81 bệnh nhân ung thư vú được tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tại khoa Ngoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2021. Kết quả : Tuổi trung bình 44, cao nhất 58 tuổi, 18,5% BN đã mãn kinh. 6 BN tăng huyết áp, các BN khác không có bệnh lý toàn thân phối hợp. BMI trung bình 22,4, 8,6% BN có BMI trong khoảng 25-30. Thể tích vú trung bình 422,9 ml, 83% BN có thể tích vú trung bình-lớn, Các BN chủ yếu có sa trễ độ 1 và độ 2. U vú đa ổ chiếm 34,6%, vôi hóa lan tỏa trên phim XQ vú 33,3%. Các thể mô bệnh học gặp nhiều nhất là carcinoma xâm nhập týp không đặc biệt; carcinoma thể nội ống; carcinoma tiểu thùy xâm nhập lần lượt chiếm 64,2%; 17,2% và 7,4%. Độ mô học 1;2;3 lần lượt 6,1%; 53,0% và 40,9%. Týp phân tử Luminal A chiếm 58%. Giai đoạn 0;1;2;3 lần lượt chiếm tỷ lệ 17,3%; 34,6%; 39,5% và 8,6%.Tỷ lệ phẫu thuật MRM; SSM và NSM lần lượt là 34,6%; 18,5% và 46,9%. 100% BN sử dụng vạt TRAM có cuống đối bên với bên cắt vú, 76,6% BN sử dụng kỹ thuật bảo tồn một phần lá trước cân cơ thẳng bụng. Thời gian mổ trung bình 215 phút, không có BN nào phải truyền máu trong mổ, không có BN nào có tai biến nghiêm trọng trong và sau mổ. Thời gian dùng thuốc giảm đau trung bình 3,2 ngày; thời gian rút dẫn lưu thành bụng và vú trung bình 7,5 ngày và 9,1 ngày; thời gian nằm viện sau mổ trung bình 11,7 ngày. Biến chứng tại khu vực nhận vạt gặp ở 18,5% BN; biến chứng tại khu vực cho vạt gặp ở 25,9% BN. Biến chứng hoại tử vạt liên quan có ý nghĩa tới chỉ số BMI và thể tích tuyến vú. Tại thời điểm 6 tháng sau mổ, kết quả thẩm mỹ rất tốt, tốt, trung bình, kém lần lượt là 60,5%; 27,2%; 9,8% và 2,5%. Kết quả thẩm mỹ liên quan có ý nghĩa với kỹ thuật cắt tuyến vú sử dụng và có hay không có biến chứng hoại tử vạt. Tại thời điểm 6 tháng sau mổ, tỷ lệ rất hài lòng, hài lòng và không hài lòng lần lượt là 56,8%; 34,6% và 8,6%. Mức độ hài lòng liên quan có ý nghĩa với kỹ thuật cắt tuyến vú sử dụng Kết luận: phẫu thuật có tính khả thi về mặt kỹ thuật, tỉ lệ tai biến, biến chứng ở mức chấp nhận được và đem lại sự hài lòng cao cho người bệnh. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu tuyến vú ứng dụng trong phẫu thuật 3 1.1.1. Hình thể ngoài 3 1.1.2. Cấu tạo 3 1.2. Gánh nặng bệnh ung thư vú 5 1.3. Triệu chứng ung thư vú 5 1.3.1. Triệu chứng lâm sàng 5 1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng 6 1.4. Điều trị phẫu thuật ung thư vú 7 1.5. Phẫu thuật tái tạo trong điều trị ung thư vú 10 1.5.1. Thời kỳ đầu của tái tạo vú 10 1.5.2. Thời kỳ hiện đại của tái tạo vú 10 1.6. Vạt da cơ thẳng bụng trong tái tạo vú 12 1.6.1. Đặc điểm giải phẫu vạt 12 1.6.2. Phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt TRAM trên thế giới và tại Việt Nam 16 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu 19 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 19 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu 19 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 19 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 19 2.3. Quy trình nghiên cứu 20 2.3.1. Lựa chọn bệnh nhân phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt TRAM 20 2.3.2. Quy trình kỹ thuật tái tạo vú bằng vạt TRAM 22 2.3.3. Theo dõi kết quả sớm phẫu thuật 26 2.4. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu 27 2.5. Bộ công cụ nghiên cứu và kĩ thuật thu thập số liệu 31 2.6. Phân tích và xử lý số liệu 31 2.7. Khống chế sai số 31 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 34 3.1.1. Tuổi 34 3.1.2. Tiền sử bản thân và gia đình 35 3.1.3. Đặc điểm nhân trắc chung 36 3.1.4. Đặc điểm hình thể tuyến vú 36 3.1.5. Đặc điểm giải phẫu vùng bụng 37 3.1.6. Đặc điểm u vú 38 3.1.7. Đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn bệnh 40 3.2. Kết quả sớm phẫu thuật 42 3.2.1. Đặc điểm kỹ thuật 42 3.2.2. Thời gian mổ 44 3.2.3. Thời gian hậu phẫu 45 3.2.4. Tai biến, biến chứng 45 3.2.5. Kết quả thẩm mỹ và mức độ hài lòng 49 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 55 4.1. Đặc điểm đối tượng tham gia nghiên cứu 55 4.1.1. Đặc điểm chung 55 4.1.2. Đặc điểm nhân trắc và giải phẫu vùng bụng 57 4.1.3. Đặc điểm bệnh học u thư vú 58 4.2. Kết quả sớm phẫu thuật 61 4.2.1. Đặc điểm kỹ thuật 61 4.2.2. Thời gian mổ và diễn biến hậu phẫu 66 4.2.3. Tai biến, biến chứng 67 4.2.4. Kết quả thẩm mỹ và mức độ hài lòng 72 KẾT LUẬN 74 KHUYẾN NGHỊ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ung thư vú, tái tạo vú, vạt TRAM | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tái tạo tuyến vú sử dụng vạt da cơ thẳng bụng (TRAM) sau cắt toàn bộ tuyến vú tại Bệnh viện K | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LVTN BSCKII Nguyễn Công Huy in nộp thư viện.docx Restricted Access | 8.16 MB | Microsoft Word XML | ||
LVTN BSCKII Nguyễn Công Huy in nộp thư viện.pdf Restricted Access | 2.97 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.