Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2395
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorVũ Văn, Giáp-
dc.contributor.authorĐỗ Thu, Huyền-
dc.date.accessioned2021-11-29T04:10:21Z-
dc.date.available2021-11-29T04:10:21Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2395-
dc.description.abstractTÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá thực trạng quản lý và chi phí điều trị bệnh hen tại đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính (CMU) bệnh viện Phổi Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân đã được chẩn đoán hen và đang quản lý tại CMU bệnh viện Phổi Thanh Hóa từ tháng 8/2020 đến tháng 4/2021. Nghiên cứu tiến cứu. Bệnh nhân được đánh giá tại 2 thời điểm: nhận vào nghiên cứu và sau 6 tháng. Kết quả: Nghiên cứu trên 39 bệnh nhân. Tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát hen hoàn toàn sau 6 tháng quản lý theo GINA 2020 và thang điểm ACT lần lượt là 30,8% và 35,9%, tăng có ý nghĩa thống kê so với thời điểm nhận vào nghiên cứu. Khoảng 1/3 số bệnh nhân sử dụng ống hít thuốc không đúng cách và 1/2 số bệnh nhân không tái khám định kỳ hàng tháng. Các lý do dẫn đến quản lí hen kém bao gồm: rào cản trong quản lý cuộc sống hàng ngày; kiến thức và kỹ năng kém liên quan đến quản lý hen; thiếu hỗ trợ để tiếp cận các dịch vụ y tế. Chi phí trực tiếp là chủ yếu, hàng tháng trung bình 941.000.VNĐ/người/tháng, bảo hiểm y tế chi trả 82,2% tổng chi phí trực tiếp. Trong đó, chi phí xét nghiệm và thuốc chiếm tỷ lệ 54,4% tổng chi phí trực tiếp. Chi phí trực tiếp ngoài điều trị hen (ăn uống, đi lại) chiếm tỷ lệ không đáng kể 9,3%. Chi phí gián tiếp liên quan điều trị hen (do người bệnh hoặc người thân phải nghỉ việc) hàng tháng trung bình 76.000 VNĐ/người/tháng. Chi phí điều trị gia tăng theo mức độ nặng của bệnh và mức độ nghiêm trọng kiểm soát hen, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân hen đạt kiểm soát hoàn toàn sau 6 tháng quản lý tại CMU bệnh viện Phổi Thanh Hóa tăng so với thời điểm ban đầu. Chi phí trực tiếp là chủ yếu, hàng tháng trung bình 941.000.VNĐ/người/tháng. Trong đó, chi phí xét nghiệm và thuốc chiếm tỷ lệ 54,4% tổng chi phí trực tiếp. Chi phí trực tiếp ngoài điều trị hen (ăn uống, đi lại) chiếm tỷ lệ không đáng kể 9,3%. Chi phí gián tiếp liên quan điều trị hen (do người bệnh hoặc người thân phải nghỉ việc) hàng tháng trung bình 76.000 VNĐ/người/tháng.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ HEN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN……...3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tễ học hen 3 1.1.3. Gánh nặng bệnh tật và kinh tế do hen 4 1.1.4. Đặc điểm lâm sàng hen 6 1.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng hen 6 1.1.6. Chẩn đoán hen 7 1.1.7. Điều trị hen 8 1.1.8. Kiểm soát hen 10 1.1.9. Thực trạng quản lý hen trên thế giới và Việt Nam 12 1.2. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ HEN 14 1.2.1. Chi phí trực tiếp 15 1.2.2. Chi phí gián tiếp 17 1.2.3. Cách tính chi phí cho người sử dụng dịch vụ y tế 17 1.2.4. Nghiên cứu về chi phí điều trị hen 18 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 21 2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 22 2.3. CỠ MẪU 22 2.4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM 22 2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.5.1. Phương tiện nghiên cứu 23 2.5.2. Thu thập số liệu 23 2.5.3. Xử lý và phân tích số liệu 23 2.6. CHỈ SỐ, BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 24 2.7. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 27 Chương 3: KẾT QUẢ 28 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 28 3.1.1. Tuổi 28 3.1.2. Giới 28 3.1.3. Chỉ số khối cơ thể 29 3.1.4. Tình trạng hút thuốc lá, thuốc lào 29 3.1.5. Tình trạng dị ứng 30 3.1.6. Tiền sử gia đình có người mắc hen 30 3.1.7. Đặc điểm bệnh đồng mắc 31 3.1.8. Thời gian mắc bệnh và thời gian quản lý bệnh 31 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG NGƯỜI BỆNH HEN TẠI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NGOẠI TRÚ BỆNH PHỔI MẠN TÍNH BỆNH VIỆN PHỔI THANH HÓA. 33 3.2.1. Tình trạng ho 33 3.2.2. Tình trạng khò khè 33 3.2.3. Tình trạng khó thở 34 3.2.4. Số đợt cấp trong 12 tháng vừa qua 34 3.2.5. Đặc điểm tái khám hàng tháng 35 3.2.6. Phân loại mức độ hen phân chia theo triệu chứng lâm sàng 36 3.3. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 36 3.3.1. Chỉ số FEV1/FVC 36 3.3.2. Kết quả phim X-Quang 37 3.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ HEN 37 3.4.1. Phân loại mức độ hen theo bậc điều trị 37 3.4.2. Các thuốc điều trị 38 3.4.3. Đánh giá sử dụng dụng cụ xịt/hít 39 3.5. MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT HEN 40 3.5.1. Phân loại mức độ kiểm soát hen dựa theo thang điểm ACT 40 3.5.2. Phân loại mức độ kiểm soát hen dựa theo GINA 2020 41 3.6. CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ 42 3.6.1. Chi phí trực tiếp. 42 3.6.2. Chi phí gián tiếp 43 3.6.3. Tương quan giữa chi phí trực tiếp điều trị liên quan đến hen và mức độ bệnh, mức độ kiểm soát bệnh 43 Chương 4: BÀN LUẬN 46 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 46 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN TẠI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ BỆNH PHỔI MẠN TÍNH BỆNH VIỆN PHỔI THANH HÓA. 49 4.3. CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ HEN 55 KẾT LUẬN 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectNội khoavi_VN
dc.subject8720107vi_VN
dc.titleĐánh giá thực trạng quản lý và chi phí điều trị bệnh hen phế quản tại đơn vị quản lý ngoại trú bệnh phổi mạn tính bệnh viện Phổi Thanh Hóavi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021NTDOTHUHUYEN.docx
  Restricted Access
989.76 kBMicrosoft Word XML
2021NTDOTHUHUYEN.pdf
  Restricted Access
1.79 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.