Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2225
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS Nguyễn Văn, Kính | vi |
dc.contributor.advisor | PGS.TS Nguyễn Vũ, Trung | vi |
dc.contributor.author | Nguyễn Kim, Thư | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:49:04Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:49:04Z | - |
dc.date.issued | 2016 | |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2225 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi rút gây bệnh Tay Chân Miệng tại Việt Nam”. Mã số: 62720153; Chuyên ngành: Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới.. Nghiên cứu sinh: Nguyễn Kim Thư. Người hướng dẫn:. PGS.TS Nguyễn Văn Kính PGS.TS Nguyễn Vũ Trung. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Tay Chân Miệng tại Việt Nam.. - Triệu chứng lâm sàng thường gặp: phát ban (91,5%); loét miệng (73,9%); sốt (62,1%); giật mình (51,4%); nôn (13,6%), tiêu chảy (5,3%).. - 24,6% trẻ có biến chứng, gồm biến chứng thần kinh, tuần hoàn và hô hấp. Trong số này, biến chứng thần kinh thường gặp nhất (67,7%), tiếp theo là biến chứng tuần hoàn (24,3%) và hô hấp (22%).. - Kết quả xét nghiệm máu: 20,9% trẻ có bạch cầu máu tăng trên 16 000 tb/mm3, 94,4% có máu lắng tăng, 32,4% có AST tăng và 21,6% có glucose máu tắng.. 2. Các căn nguyên vi rút gây bệnh Tay Chân Miệng.. - Kết quả xác định EV bằng kỹ thuật RT-PCR: EV71 chiếm 54,5%, các EV khác chiếm 45,5%.. - Kết quả xác định các nhóm và dưới nhóm EV bằng kỹ thuật giải trình tự gen: + Các nhóm EV chính gây bệnh Tay Chân Miệng: EV71(68,2%), Coxsackievirus (25,2%), Echovirus (2,1%) và các EV khác (4,5%).. + 2 dưới nhóm vi rút đường ruột chính gây bệnh Tay Chân Miệng: EV71-C4 (58,9%) và Coxsackie A6 (17%).. 3. Các yếu tố tiên lượng bệnh TCM.. Các yếu tố nguy cơ bệnh nặng gồm:. Lâm sàng: sốt cao trên 38,5ºC (OR=2,7), giật mình (OR=4,4), không loét miệng (OR=2,2), với p <0,05. Cận lâm sàng: số lượng tiểu cầu trên 400 000tb/mm3 (OR=2,2), bạch cầu trên 16 000 tb/mm3 (OR=1,5), AST tăng (OR=2,4) và đường huyết tăng (OR=2,9), với p <0,05. Căn nguyên vi rút: Tỷ lệ bệnh nhân nặng và biến chứng gặp ở nhóm do EV71 cao hơn nhóm do EV khác, các dưới nhóm C của EV71 cao hơn các dưới nhóm B, dưới nhóm EV71- C4 cao hơn Coxsackie A6. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.. Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh. PGS.TS Nguyễn Văn Kính PGS.TS Nguyễn Vũ Trung Nguyễn Kim Thư | vi |
dc.description.abstract | SUMMARY OF PhD THESIS FINDINGS. Thesis name: “ Study clinical, subclinical features and causal viruses of Hand Foot and Mouth disease (HFMD) in Vietnam”. Code: 62720153; Speciality: Infectious and tropical diseases.. PhD candidate: Nguyễn Kim Thư. Supervisors:Associate Prof. Nguyễn Văn Kính Associate Prof. Nguyễn Vũ Trung. Place of Education : Hanoi Medical University. Thesis new findings :. 1. Clinical and subclinical features of HFMD in Vietnam. - Common clinical signs: erythema (91,5%); oral ulcer (73,9%); fever (62,1%); jerk (51,4%); vomit (13,6%), diarhea (5,3%).. - 24,6% patients had complications including neurological, cardiac and pulmonary complications. Among them, neurological complication is the most common (67,7%), followed by cardiac (24,3%) and pulmonary ones (22%).. - Laboratory results: 20,9% patients had WBC over 16 000 cells/mm3, 94,4% had increased VS, 32,4% had increased AST and 21,6% had hyperglycemie.. 2. Causal viruses of HFMD. - Result from RT-PCR test to detect EVs: EV71 took 54,5%, other EVs took 45,5%.- Result from sequencing test to detect EV genotypes:. + Main EV groups causing HFMD: EV71(68,2%), Coxsackievirus (25,2%), Echovirus (2,1%) and other EVs (4,5%).. + 2 main EV subgenotypes causing HFMD: EV71-C4 (58,9%) and Coxsackie A6 (17%).. 3. HFMD predictive factors Clinical: high fever over 38,5ºC (OR=2,7), myoclonus (OR=4,4) and no oral ulcer (OR=2,2), with p <0,05. Laboratory: Platlete count over 400 000 cells/mm3 (OR=2,2), WBC count over 16 000 cells/mm3 (OR=1,5), increased AST (OR=2,4) and hyperglycemie (OR=2,9), with p <0,05. Causal virus: The proportions of severe and complicated patients were higher in patients group caused by EV71 compared to by other EVs, by EV71 genogroup C compared to genogroup B, by EV71- C4 subgenotypes compared to CA6. The difference was significant with p < 0,05 and OR >1.. Supervisors PhD candidate. Ass. Prof Nguyễn Văn Kính Ass.Prof Nguyễn Vũ Trung Nguyễn KimThư | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720153 | vi |
dc.subject | Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới | vi |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi rút gây bệnh Tay Chân Miệng tại Việt Nam | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
168_NGUYENKIMTHU-TN30.pdf Restricted Access | 2.8 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
168_NguyenKimThu-tt.pdf Restricted Access | 1.35 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.