Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2119
Nhan đề: | Nghiên cứu đánh giá tính an toàn và hiệu quả của stent đổi hướng dòng chảy FRED trong điều trị phình động mạch cảnh trong phức tạp. (Ngày công bố: 26/04/2021) |
Tác giả: | Nguyễn Thái, Bình |
Người hướng dẫn: | GS.TS. Phạm Minh, Thông |
Từ khoá: | 62720165;Chẩn đoán hình ảnh |
Tóm tắt: | Những kết luận mới của luận án:. - Phân bố PĐMCT phức tạp ở Việt Nam chủ yếu ở đoạn xoang hang và đoạn động mạch mắt của ĐMCT, chiếm tỷ lệ tương ứng 46,9% và 32,8%. Phình ngược hướng chiếm tỷ lệ khá cao (21,9%).. - Tỷ lệ thành công về kỹ thuật đặt stent FRED cao, đạt 96,9% ở lần thả stent đầu. 2 bệnh nhân phải thay stent, tỷ lệ thành công chung đạt 100% khi kết thúc thủ thuật.. - Biến chứng chung gặp trong 9,5% TH, trong đó thường gặp nhất là tắc nhánh xa gặp 3/64 TH chiếm 4,7% gây nhồi máu não. Không có trường hợp nào tử vong hay diễn biến nặng lên sau can thiệp.. Tỷ lệ tắc hoàn toàn phình tăng dần theo thời gian, tại thời điểm 1 tháng đạt 9,4%, 6 tháng đạt 51,1%, tăng lên 98,2% sau 1 năm. Các túi phình có kích thước ≤ 5mm có tỷ lệ tắc cao hơn so với các túi phình ≥ 5mm tại thời điểm 6 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Các túi phình cổ < 4mm có tỷ lệ tắc hoàn toàn cao hơn các túi phình cổ ≥4 mm tại thời điểm 6 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. New contributions of thesis: . - Distribution of complex internal carotid aneurysms in Vietnam mainly in the cavernous sinus and ocular artery segments, accounting for 46.9% and 32.8% respectively. The proportion of the opposite direction is quite high, accounting for 21.9%.. - Technical success rate was high, reaching 96.9% at the first deployment. 2 patients had to use the second stent, with an overall success rate of 100% at the end of the procedure.. - Common complications encountered in 9.5% of cases, of which the most common is distal branch obstruction, accounting for 4.7% of causing cerebral infarction. No dead or worsened after the intervention was noted.. - The rate of complete obstruction aneurysms increased gradually over time, at 9.4% in the first month, 51.1% after 6 months, up to 98.2% after 12 months. The small aneurysms (≤ 5mm) had a higher rate of complete occlusion than larger aneurysms (≥ 5mm) at 6 months, the difference was statistically significant with p <0.05. Aneurysms with neck < 4mm had a higher rate of complete occlusion than wide-neck aneurysms (≥ 4 mm) at 6 months, the difference was statistically significant with p <0.05. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2119 |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
615_00_TVLABinh34CDHA.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 5 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
615_TTLABinh34cdha.rar Tập tin giới hạn truy cập | 2.07 MB | WinRAR Compressed Archive |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.