Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2001
Nhan đề: Nghiên cứu ứng dụng kính hiển vi trong điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
Tác giả: Bùi Thị Thanh, Tâm
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Mạnh, Hà
PGS.TS. Phạm Thị Thu, Hiền
Từ khoá: 62720601;Răng – Hàm – Mặt
Tóm tắt: Những kết luận mới của luận án: . Lý do phổ biến đến khám và điều trị của bệnh nhân là đau. Tỷ lệ bệnh lý tuỷ chiếm tới 75% và bệnh lý cuống là 25% với nguyên nhân chủ yếu là sâu răng và nứt răng.. Sử dụng kính hiển vi trong phát hiện dấu hiệu nứt răng ở thành buồng tủy cho tỷ lệ cao hơn gấp đôi so với khám mắt thường (54,3% và 25,7%). Quan sát bằng kính hiển vi cho tỷ lệ răng có hạt can xi hóa rời rạc là 27,6% cao gấp 2 lần bằng mắt thường (12,4%). Tỷ lệ phát hiện có khối canxi hóa buồng tủy khi quan sát bằng kính hiển vi là 71,4% và khi quan sát bằng mắt thường là 48,6%. Quan sát dưới kính hiển vi làm tăng khả năng phát hiện ống tuỷ ngoài gần 2 (86,7% so với 32,4%). Đa số tỷ lệ miệng OTNG2 nằm ở vị trí lệch gần. Đặc biệt những tai biến trong nghiên cứu của chúng tôi đều ở thì tạo hình và làm sạch ống tủy và đều kiểm soát được dưới kính hiển vi.. Sử dụng kính hiển vi giúp điều trị thuận lợi hơn, dễ dàng xử lý các tai biến nếu xảy ra và cho kết quả điều trị tốt. Tỷ lệ kết quả tốt sau 3 - 6 tháng, 1 năm, 2 năm đều ở mức rất cao..
Some new concludes of doctoral thesis: The most popular reason for examination and treatment is pain symptom. The ration for pulpal pathosis is 75% and periradicular pathosis is 25%, mainly caused by cavities and tooth decay. Using microsope in discovering the crack line on the wall of pulp chamber has higher accurate rate compare with using nake eyes (54.3% and 25.7%). Microsope observation help discovered the ration of pulp stone is 27.6%, two times higher compare with nake eyes observation (12.4%). The ration of discovering calcified block by microscope is 74.4% and by nake eyes is 48.6%. Microscope observation help improved the chance for discovering second mesial buccal canal (MB2) (80.7% compared with 32.4%). Most of cases has the orifice of MB2 stay in mesial position. Especially our study catastrophe almost in shaping and cleaning phase and controllable by microscope. Using microscope for favourable treatment, easily to treat the mistake and give a good result treatment. Ration of good result after 36 months, 1 year, 2 years almost in a high rate..
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2001
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
515_TVLA BUITHANHTAM.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
4.76 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
515_TTLA BuiThanhTam.rar
  Tập tin giới hạn truy cập
1.61 MBWinRAR Compressed Archive


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.