Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1967
Nhan đề: Đánh giá hiệu quả của Nilotinib trên người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn mạn đề kháng hoặc không dung nạp với Imatinib
Tác giả: Phù Chí, Dũng
Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Tấn, Bỉnh
GS.TS. Phạm Quang, Vinh
Từ khoá: 62720151;Huyết học và truyền máu
Tóm tắt: Những đóng góp mới của luận án:. Đặc điểm lâm sàng và sinh học của các người bệnh kháng hay không dung nạp imatinib.. Đa số người bệnh có đặc điểm lâm sàng và chỉ số huyết học bình thường. Có 32,1% người bệnh có đột biến kháng imatinib (phổ biến nhất là đột biến E355A/G, E453V/K/Q và đột biến chèn đoạn). Đánh giá đáp ứng và thời gian sống còn sau điều trị nilotinib. Tỷ lệ người bệnh đạt đáp ứng huyết học hoàn toàn (CHR) cộng dồn tại thời điểm sau 6 tháng điều trị nilotinib là 97,6%. Tỷ lệ đạt đáp ứng di truyền tế bào hoàn toàn (CcyR) và đáp ứng sinh học phân tử phần lớn (MMR) 24 tháng lần lượt là 66,7% và 51,9%. Tỷ lệ sống toàn bộ (OS) và tỷ lệ sống không tiến triển bệnh (PFS) sau 2 năm điều trị nilotinib lần lượt là 97,9% và 93,1%.. Độc tính liên quan đến nilotinib trong nghiên cứu:. Giảm tiểu cầu là độc tính liên quan huyết học phổ biến nhất. Kéo dài đoạn QTc, tăng đường huyết, tăng cholesterol và tăng enzym gan là những độc tính không liên quan huyết học phổ biến nhất trong nghiên cứu. Có 5/112 người bệnh ngưng điều trị do độc tính của thuốc..
Clinical and biological characteristics of chronic myeloid leukemia patients who are resistant to or intolerant of imatinib. Most of patients had clinical and biological characteristics in normal range. BCR-ABL kinase domain mutations were detected in 32.1% of patients (E355A/G, E453V/K/Q and insertions were dominant mutations).. Evaluation of response and survival after second-line nilotinib treatment. The 6-month cummulative incidence of complete hematologic response (CHR) was 97.6%. The 2-year cummulative incidences of complete cytogenetic response (CCyR) and major molecular response (MMR) were 66.7% and 51.9%, respectively. The 2 – year cummnlative incidences of overall survial (OS) and progression – free survival were 97,9% and 93,1%, respectively.. Adverse effects of nilotinib:. Thrombocytopenia was the most common hematologic adverse effects. The most frequent nonhematologic toxicities were QT prolongation, hyperglycemia, hypercholesterolemia and elevated liver enzymes. There were 5/112 patients who had to discontinue nilotinib due to severe toxicities..
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1967
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
486_TVLA PHUCHIDUNG.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
3.63 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
486_TTLA PhuChiDung.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
972.39 kBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.