Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1904
Nhan đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành
Tác giả: Phan Hồng, Minh
Người hướng dẫn: GS.TS. Lê Quang, Cường
Từ khoá: 62720147;Thần kinh
Năm xuất bản: 2019
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành”. Mã số: 62.72.01.47 Chuyên ngành: Thần kinh. Nghiên cứu sinh: Phan Hồng Minh. Người hướng dẫn: GS.TS Lê Quang Cường. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: . 1. Liên quan giữa điểm Boston và điện sinh lý trong hội chứng ống cổ tay vô căn. Có mối tương quan đồng biến giữa điểm trung bình và phân độ Boston với phân độ điện sinh lý (r=0,48; 0,37; 0,43; 0,36, p<0,05), giữa thời gian tiềm vận động và cảm giác, hiệu thời gian tiềm vận động và cảm giác giữa – trụ với các phân độ Boston (r=0,37; 0,36; 0,40; 0,37,0,30; 0,28; 0,31; 0,27, p<0,05). Tương quan nghịch biến giữa tốc độ dẫn truyền cảm giác với các phân độ Boston (r= -0,41,-0,29, p<0,05), giữa biên độ vận động dây giữa với phân độ Boston chức năng (r= -0,32, p<0,05).. Không có sự liên quan giữa biên độ cảm giác, tốc độ dẫn truyền vận động dây giữa với các phân độ Boston, giữa biên độ vận động với phân độ Boston triệu chứng (p>0,05).. 2. So sánh hiệu quả giữa tiêm steroid tại chỗ và phẫu thuật trong điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn mức độ trung bình. Cả hai phương pháp đều có tác dụng làm cải thiện tốt triệu chứng lâm sàng và phục hồi dẫn truyền thần kinh của dây giữa.. Điều trị phẫu thuật làm cải thiện về lâm sàng và dẫn truyền điện sinh lý tốt hơn và lâu dài hơn tiêm steroid tại chỗ.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN GS.TS Lê Quang Cường NGHIÊN CỨU SINH Phan Hồng Minh .
SUMMARY OF NEW FINDINGS OF PhD THESIS. The thesis title: “Study the clinical, electrophysiological characteristics and treatment of idiopathic carpal tunnel syndrome in adult patients” . Training code: 62.72.01.47 Speciality: Neurology. Candidate: Phan Hồng Minh. Supervisor: Lê Quang Cường, Prof.,MD.,PhD.. Academic institute: Hanoi Medical University.. New findings of the thesisRelationships between Boston scores and electrophysiological parameters in idiopathic carpal tunnel syndrome. There were positive correlations between Boston scores, Boston severity and electrophysiological severity (r=0.48; 0.37; 0.43;0.36; p<0.05), between distal motor and sensory latencies, median-ulnar motor and sensory latency difference and Boston severity (r= 0.37; 0.36; 0.40; 0.37; 0.30; 0.28; 0.31; 0.27; p<0.05). The negative correlations were observed between sensory conduction velocity and Boston severity (r= -0.41;-0.29; p<0.05), between motor amplitude and Boston functional severity (r= -0.32; p<0.05).No correlation was found between sensory amplitude, motor conduction velocity and Boston severity, between motor amplitude and Boston symptom severity (p>0.05).Comparison of local steroid injection and surgical decompression in the treatment of moderate idiopathic carpal tunnel syndrome. Both local steroid injection and surgical decompression resulted significant improvement in clinical symptoms and electrophysiological parameters of median nevre.. Surgery is more effective method than steroid injection in clinical and electrophysiological recovery for the treatment of the moderate idiopathic CTS in the long term.. SUPERVISOR PhD CANDIDATE. Prof. Le Quang Cuong Phan Hong Minh.
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1904
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
433_PHANHONGMINH-LAtk30.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.8 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
433_PhanHongMinh-ttTK30.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
574.47 kBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.