Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1819
Nhan đề: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật Dị dạng Chiari loại I
Tác giả: Nguyễn Duy, Tuyển
Người hướng dẫn: PGS.TS. Hà Kim, Trung
Từ khoá: 62720127;Ngoại - Thần kinh sọ não
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật Dị dạng Chiari loại I”. Chuyên ngành: Ngoại Thần kinh - Sọ não Mã số: 62720127. Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Duy Tuyển Khóa học: NCS khóa 31. Họ và tên Người hướng dẫn: PGS.TS Hà Kim Trung. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: . Qua nghiên cứu 58 bệnh nhân Dị dạng Chiari (BN DDC) loại I và theo dõi thời gian trung bình 26,15 tháng sau mổ đưa lại kết luận sau:. 1. Chẩn đoán. 89,7% trường hợp có biểu hiện đau đầu dưới chẩm, đau lan lên đỉnh, xuống cổ và 2 vai. 69% BN có biểu hiện tê chân tay. Nghiệm pháp Valsalva là 46,6% và 84,5% trường hợp từ 18 tuổi trở lên. Tuổi trung bình là 33,5. Tỉ lệ nữ/nam là 3/1. 62,1% có rỗng tủy kèm theo. Mức độ thoát vị hạnh nhân tiểu não trung bình là 13,2 mm. Thời gian chẩn đoán bệnh trung bình là 49,8 tháng. 29,3% được chẩn đoán bệnh lý khác và điều trị nội khoa kéo dài trước mổ. Chụp cộng hưởng từ (CHT) sọ não và hoặc cột sống cổ là phương pháp chẩn đoán chủ yếu, chỉ rõ 100% BN DDC loại I có thoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩm xuống ống sống cổ. 100% thấy bể lớn dịch não tủy (DNT) ở hố sau bị chèn ép hoặc không còn. Kích thước hố sọ sau bị thu hẹp, có hình phễu, thông qua các chỉ số chiều dài rãnh trượt và chiều cao xương chẩm bị ngắn lại và góc nền sọ Boogard rộng ra. Mức độ thoát vị trung bình của hạnh nhân tiểu não là 13,2 mm, 58,7% thoát vị trên 10 mm. 36 BN (62,1%) xuất hiện rỗng tủy kèm theo. 6 BN (10,3%) có gù vẹo cột sống. 6 BN (10,3%) có giãn não thất.. 2. Điều trị phẫu thuật. Tất cả các BN đều có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và trên phim chụp CHT có biểu hiện thoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩm từ 3 mm trở lên.. Mở xương sọ hố sau và cắt cung sau C1, tạo hình rộng màng cứng bằng cân cơ là phương pháp hiệu quả để tái lập lại dòng chảy của DNT qua vùng bản lề cổ chẩm, có 11 BN (18,97%) được dẫn lưu rỗng tủy ra khoang dưới nhện kèm theo, 24 trường hợp (41,38%) có sử dụng keo sinh học phủ chỗ vá màng cứng.. 3. Kết quả điều trị phẫu thuật. Qua theo dõi và khám lại sau mổ được 91,4% BN; thời gian theo dõi sau mổ từ 1-50 tháng, chỉ rõ kết quả tốt về mặt lâm sàng đạt 84,9%; kết quả không thay đổi 13,2% và xấu 1,9%.. Chụp CHT sọ não và hoặc cột sống cổ kiểm tra sau mổ được thực hiện ở 66% BN, trong đó 19 trường hợp tốt, 10 trường hợp có kích thước rỗng tủy giảm, 5 trường hợp rỗng tủy còn tồn tại và 1 BN còn tình trạng giãn não thất.. Không có trường hợp nào chảy máu trong và sau mổ.. Không có BN nào tử vong trong thời gian theo dõi sau mổ.. Người bộ hướng dẫn Hà Nội, 18/07/2018 Nghiên cứu sinh PGS.TS. Hà Kim Trung Nguyễn Duy Tuyển
. THE INFORMATION ON THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS. Thesis title: "Researching diagnosis and surgical treatment of Chiari Type I Malformation". Specialization: Neurosurgery Code: 62720127. Full name of the doctoral student: Nguyen Duy Tuyen. Full name of the instructor teacher:. A/Prof. MD. PhD. Ha Kim Trung. Training facility: Hanoi Medical University. The new conclusions of the thesis. Through researching diagnosis and surgical treatment of 58 patients with CM-I and monitoring in averagely 26.15 months after surgery, the following conclusions are drawn:. 1. Diagnosis. 89.7% of cases show signs of suboccipital headache, the pain spreads up to the top of the head, down to the neck and both shoulders. 69% of patients have numbness of hand and feet. Valsalva maneuver is performed with 46.6% and 84.5% cases of over 18 years old. The average age is 33.5 years old. The ratio of females/males is 3/1. 62.1% of patients have syringomyelia accompanied. The average degree of tonsillar herniation is 13.2 mm. The average time of diagnosis is 49.8 months. 29.3% of patients are diagnosed with different diseases and receive long internal medicine treatment before surgery. MRI scan of skull and/or cervical spine is the main method of diagnosis, clearly showing 100% of patients with CM-I with herniation of cerebellar tonsil through foramen magnum to cervical canal. 100% of images show that large pool of CSF in posterior fossa is compressed or disappears. The size of posterior cranial fossa is narrowed with funnel shape, the length of petroclival groove and the height of occipital bone are reduced, and Boogard's angle is expanded. The average degree of tonsillar herniation is 13.2 mm; 58.7% of patients have herniation of more than 10 mm. 36 patients (62.1%) have syringomyelia accompanied. 6 patients (10.3%) have kyphosis/scoliosis. 6 patients (10.3%) have ventricular dilatation.. 2. Surgical Treatment. All patients have manifestation of clinical symptoms, and tonsillar herniation through foramen magnum from 3 mm and up shown on MRI images. Decompression of posterior cranial fossa and cutting of posterior arch of C1 along with duraplasty using musculoaponeurotic tissue are effective methods to re-establish the flow of CSF through craniocervical junction region. There are 11 patients (18.97%) who have syrinx drained to subarachnoid space and 24 cases (41.38%) using bioadhesive to cover the patch on dura mater.. 3. Results of surgical treatment. 91.4% of patients are monitored and re-examined after surgery; time of monitoring after surgery is 1-50 months. Among them, 84.9% of patients have good clinical results, 13.2% have no changes and 1.9% have bad results.. MRI scan of skull and/or cervical spine for re-examination after surgery is done with 66% of patients, in which 19 cases have good results, 10 cases have syrinx size reduced, 5 cases still have syrinx and 1 case still has ventricular dilatation.. There is no case of bleeding during and after surgery.. There is no patient's death during the period of monitoring after surgery Signature of the instructor teacher Hanoi, 18/07/2018 Signature of the doctoral student A/Prof. MD. PhD Ha Kim Trung Nguyen Duy Tuyen .
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1819
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
363_NGUYENDUYTUYEN-LANgoaijTK-SN31.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
3.07 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
363_NguyenDuyTuyen-tt31.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
582.95 kBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.