Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1726
Nhan đề: | Hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid trong điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy |
Tác giả: | Vũ Thị, Thanh |
Người hướng dẫn: | PGS.TS. Trần Thị Phúc, Nguyệt TS. Lê Thị Diễm, Tuyết |
Từ khoá: | 62720303;Dinh dưỡng |
Năm xuất bản: | 2017 |
Tóm tắt: | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid trong điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy”. Nghiên cứu sinh: Vũ Thị Thanh Mã số: 62720303; Chuyên ngành: Dinh dưỡng. Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt;. 2. TS. Lê Thị Diễm Tuyết. Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. 1. Bệnh nhân đợt cấp COPD thở máy có suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao theo chỉ số BMIchiếm 73,7%; Theo chỉ số SGA chiếm 96,6%. Khẩu phần thực tế trước can thiệp thấp hơn so với nhu cầu khuyến nghị theo bệnh nhiễm khuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam và bệnh COPD của Mỹ.Chỉ số prealbumin<20g/l chiếm 60,2%%; Albumin <35g/l chiếm 87,3%.. 2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng: Ứng dụng chế độ dinh dưỡng mức năng lượng: 28 - 40 kcal/kg lý tưởng/ngày; lipid: 40%; glucid: 40%; protein 20% nuôi dưỡng đường tiêu hóa và một phần đường tĩnh mạch bằng lipid cho thấy hiệu quả về cân nặng ở nhóm súp: Cân nặng tăng từ 44,4 lên 44,9kg; phù giảm từ 84,1% xuống 29,5%; Nhóm ensure: Cân nặng tăng từ 43,8 lên 45kg; Phù giảm từ 76,5% xuống 17,6%; Nhóm ensure: Cân nặng giảm từ 45,6 xuống 44,5kg; Phù giảm từ 77,5% xuống 47,5%; Hiệu quả về chỉ số SGA cải thiện: Nhóm súp Mức A chiếm 59,1%, nhóm ensure mức A chiếm 64,7%, nhóm chứng mức A chiếm 25%.Nhóm súp: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 50% sau can thiệp tăng 65,1%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 4,5% sau can thiệp tăng 9,1%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 34,1% sau can thiệp tăng 56,8%.Nhóm ensure: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 52,9% sau can thiệp tăng 60,6%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 55,9% sau can thiệp tăng 66,7%.Nhóm chứng: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp là 45% sau can thiệp giảm 41%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp là 20% sau can thiệp giảm còn 2,6%.Sự khác biệt trước và sau can thiệp dinh dưỡng có ý nghĩa thống kê với (p<0,05,fisher’s Exact test,test χ2).. NGƯỜI HƯỚNG DẪN (ký, ghi rõ họ tên) NGHIÊN CỨU SINH (ký, ghi rõ họ tên) INFORMATION SUMMARY SOME OF NEW CONCLUSIONS. DOCTORAL THESIS. Project title: "Effective lipid-rich diet in treating patients with chronic bstructive pulmonary disease with mechanical ventilation". PhD student: Vu Thi Thanh Code: 62720303; Major: Nutrition. Facilitator: 1. Associate Professor, Ph.D. Tran Thi Phuc Nguyet;. 2. Ph.D. Le Thi Diem Tuyet. Training institution: Hanoi Medical University. The new conclusions of the thesis:. 1. Severe malnutrition-induced exacerbations COPD with a BMI of 73,7%; According to the SGA index accounted for 96.6%. Actual pre-intervention dietary intake was lower than recommended by the Ministry of Health Vietnam and COPD of American. Prealbumin index<20g/l accounted for 60,2%; Albumin <35g/l accounts for 87,3 %.. 2. Applying and evaluating the effectiveness of nutrition interventions: Application of dietary energy levels: 28 to 40 kcal/kg ideally per day; Lipid: 40%; Glucid: 40%; 20% protein feeds the gastrointestinal tract and part of the intravenous lipid with lipids showing weight gain in the soup group: Weight increased from 44.4 to 44.9 kg; Edema decreased from 84,1% to 29,5%; Group ensure: weight increased from 43,8 to 45 kg; Edema decreased from 76,5% to 17,6%; Group ensure: Weight decreased from 45,6 to 44,5 kg; Edema from 77,5% to 47,5%; Effectiveness of SGA improved: Soup group accounted for 59,1%, level A was 64,7% in ensure group, level A is 25% in control group. Soup group:The pre-intervention serum protein index was only 50% after intervention, an increase of 65,1%; Normal-to-normal albumin before intervention was only 4,5% after intervention increased 9,1%; Prevalence of prealbumin before intervention was only 34,1% after intervention increased 56,8%. Ensure group: The pre-intervention serum protein index was only 52,9% after intervention increased 60,6%; Prevalence of prealbumin before intervention was only 55.9% after intervention increased 66,7%. Control group: The pre-intervention serum protein level was 45% after intervention, a decrease of 41%; Normal albumin before intervention was 20% after intervention reduced to 2,6%. The difference before and after nutritional intervention was statistically significant (p<0,05, fisher's Exact test, test χ2) ASSOCIATE PROFESSOR (Sign, write full name) PhD STUDENT (Sign, write full name) . |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1726 |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
280_VUTHITHANH-LA(1).pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.83 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
280_VuThiThanh-tt.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 995.58 kB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.