Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1717
Nhan đề: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi một lỗ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Tác giả: Đặng Quốc, Ái
Người hướng dẫn: GS.TS. Hà Văn, Quyết
Từ khoá: 62720125;Ngoại tiêu hóa
Năm xuất bản: 2017
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi một lỗ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”. Mã số: 62720125 Chuyên ngành: Ngoại Tiêu Hóa. Nghiên cứu sinh: Đặng Quốc Ái. Người hướng dẫn: GS.TS. Hà Văn Quyết. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: . 1. Cắt túi mật nội soi một lỗ là một phẫu thuật khả thi, an toàn, ít đau sau mổ, thời gian nằm viện ngắn và tính thẩm mỹ cao.. Thời gian mổ trung bình là 76,07 ± 22,07 phút. Tỷ lệ tai biến là 8,8%, các tai biến nhẹ xử lý được qua phẫu thuật nội soi một lỗ hoặc đặt thêm trocar để xử lý mà không cần chuyển mổ mở. 4,3% bệnh nhân gặp các biến chứng nhẹ sau mổ, chỉ cần xử lý bằng nội khoa. Thang điểm VAS trung ở ngày thứ nhất 3,18 ± 1,21, ngày thứ hai 2,76 ± 0,85 và ngày thứ ba là 2,28 ± 0,63. Số ngày trung bình sử dụng thuốc giảm đau sau mổ là 1,67 ± 0,90 ngày. Thời gian hậu phẫu trung bình là 2,99 ± 0,86 ngày. Sẹo mổ có tính thẩm mỹ cao với kết quả sau mổ đẹp và rất đẹp ở các thời điểm cắt chỉ (khoảng 7 ngày), 1 tháng và 3 tháng lần lượt là 82,9%, 90% và 100%. 95,7% bệnh nhân ra viện có kết quả tốt, tỷ lệ này sau mổ một tháng là 98,6% và sau mổ 3 tháng là 100%.. 2. Cắt túi mật nội soi một lỗ có thể thực hiện thành công với bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi một lỗ hoặc bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi thông thường. Tỷ lệ thực hiện thành công cắt túi mật nội soi một lỗ trong nghiên cứu là 87,5%. Số bệnh nhân sử dụng bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi một lỗ để cắt túi mật nội soi một lỗ là 41 bệnh nhân và tỷ lệ thành công là 34/41 (82,9%). Số bệnh nhân sử dụng dụng cụ phẫu thuật nội soi thông thường để cắt túi mật nội soi một lỗ là 39 bệnh nhân và tỷ lệ thành công là 36/39 (92,3%).. NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
SUMMARY INFORMATION ON THE NEW CONCLUSIONS. OF THE DISSERTATION. Project title: "Research on application of single port laparoscopic cholecystectomy at Hanoi Medical University Hospital". Code: 62720125 Specialization: digestive surgery. Fellows: Dang Quoc Ai. Science instructor: Prof. PhD. Ha Van Quyet. Training facility: Hanoi Medical University. These new conclusion of the thesis:. 1. Single port laparoscopic cholecystectomy was feasible, safe, less postoperative pain, shorter hospital stays and high aesthetics.. The average operation time was 76.07 ± 22.07 minutes. The rate of intraoperative accident was 8.8%, it was mild accident and them was management by single port laparoscopic surgery or add trocars to handle without conversion to open surgery. 4.3% of patients experiencing mild postoperative complications and just control by internal medicine treatment. The average of VAS on the first day was 1.21 ± 3.18, second day was 2.76 ± 0.85 and third day was 2.28 ± 0.63. The average number of postoperative days to use painkillers was 1.67 ± 0.90 day. The average postoperative time was 2.99 ± 0.86 days. The postoperative scar high aesthetic, the outcomes nice and very nice at the time cut suture thread of incision (about 7 days), 1 month and 3 months, respectively was 82.9%, 90% and 100%. 95.7% of patients discharged from hospital with good results, this rate after one month was 98.6% and three month was 100%.. 2. Single port laparoscopic cholecystectomy can be done successfully with single port laparoscopic surgical instruments or conventional laparoscopic surgical instruments.. The percentage of successfully single port laparoscopic cholecystectomy in our study was 87.5%. The number of patients using single port laparoscopic surgical instruments for single port laparoscopic cholecystectomy was 41 patients and the success rate was 34/41 (82.9%). The number of patients using conventional laparoscopic surgical instruments for single port laparoscopic cholecystectomy was 39 patients and the success rate was 36/39 (92.3%) SCIENCE INSTRUCTOR FELLOWS .
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1717
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
272_DANGQUOCAI-LA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
4.35 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
272_DangQuocAi-tt.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
886.88 kBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.