Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1662
Nhan đề: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim trong đánh giá kết quả cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ (CRT) điều trị suy tim nặng
Tác giả: Đỗ Kim, Bảng
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trương Thanh, Hương
Từ khoá: 62720141;Nội tim mạch
Năm xuất bản: 2017
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim trong đánh giá kết quả cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ (CRT) điều trị suy tim nặng”. Họ tên NCS: Đỗ Kim Bảng. Chuyên ngành: Nội tim mạch; Mã số: 62720141. Người hướng dẫn: PGS.TS. Trương Thanh Hương. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.. Những kết luận mới của luận án:. * Sử dụng siêu âm Doppler tim đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ, sau 6 tháng theo dõi các kích thước tim giảm, chức năng tim tăng, giảm tình trạng mất đồng bộ tim.. - Kích thước giảm: Vs từ 171,46 ± 70,14 ml xuống 134,44 ± 66,55 ml; Ds từ: 61,67 ± 8,89 mm xuống 55,98 ± 11,13mm (p < 0,001). Đường kính thất phải: 26,52 ± 5,91mm xuống 24,54 ± 3,67 mm.. - Chức năng tăng: EF tăng: 27,01 ± 5,96% lên 34,81 ± 7,62% (p < 0,001).. - Mất đồng bộ 2 thất: trước CRT 60%; sau CRT: 43,75%. Mất đồng bộ trong thất trái (DI). trước CRT: 58,33%, sau CRT: 25,0%.. - Siêu âm Doppler là một tiêu chí đánh giá tình trạng đáp ứng tốt với CRT: tiêu chuẩn tăng EF ≥ 20% có 68,75% và tiêu chuẩn giảm Vs ≥ 15% có 52,08% bệnh nhân có đáp ứng tốt.. *Siêu âm tim giúp tìm vùng khử cực chậm nhất để cấy điện cực xoang vành bước đầu cải thiện tỉ lệ đáp ứng với CRT. Sau 6 tháng theo dõi :. - Nhóm có điện cực thất trái phù hợp dự báo của siêu âm Vs:130,03 ± 56,90 ml; Ds:55,45±10,31 mm; EF: 35,24 ± 7,48% ; nhóm không phù hợp vị trí có Vs: 146,31 ± 89,25 ml, và Ds là 57,38 ± 13,44mm; EF: 33,64 ± 8,18% (p > 0,05). - Bệnh nhân có vị trí điện cực xoang vành phù hợp hướng dẫn của siêu âm đáp ứng tốt hơn với CRT: tiêu chuẩn giảm Vs: 54,29%; tăng EF: 71,43%, nhóm không phù hợp: 46,15%; 61,54% (p > 0,05).. NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS. TS. Trương Thanh Hương NGHIÊN CỨU SINH Đỗ Kim Bảng
THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim trong đánh giá kết quả cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ (CRT) điều trị suy tim nặng”. Họ tên NCS: Đỗ Kim Bảng. Chuyên ngành: Nội tim mạch; Mã số: 62720141. Người hướng dẫn: PGS.TS. Trương Thanh Hương. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.. Những kết luận mới của luận án:. * Sử dụng siêu âm Doppler tim đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ, sau 6 tháng theo dõi các kích thước tim giảm, chức năng tim tăng, giảm tình trạng mất đồng bộ tim.. - Kích thước giảm: Vs từ 171,46 ± 70,14 ml xuống 134,44 ± 66,55 ml; Ds từ: 61,67 ± 8,89 mm xuống 55,98 ± 11,13mm (p < 0,001). Đường kính thất phải: 26,52 ± 5,91mm xuống 24,54 ± 3,67 mm.. - Chức năng tăng: EF tăng: 27,01 ± 5,96% lên 34,81 ± 7,62% (p < 0,001).. - Mất đồng bộ 2 thất: trước CRT 60%; sau CRT: 43,75%. Mất đồng bộ trong thất trái (DI). trước CRT: 58,33%, sau CRT: 25,0%.. - Siêu âm Doppler là một tiêu chí đánh giá tình trạng đáp ứng tốt với CRT: tiêu chuẩn tăng EF ≥ 20% có 68,75% và tiêu chuẩn giảm Vs ≥ 15% có 52,08% bệnh nhân có đáp ứng tốt.. *Siêu âm tim giúp tìm vùng khử cực chậm nhất để cấy điện cực xoang vành bước đầu cải thiện tỉ lệ đáp ứng với CRT. Sau 6 tháng theo dõi :. - Nhóm có điện cực thất trái phù hợp dự báo của siêu âm Vs:130,03 ± 56,90 ml; Ds:55,45±10,31 mm; EF: 35,24 ± 7,48% ; nhóm không phù hợp vị trí có Vs: 146,31 ± 89,25 ml, và Ds là 57,38 ± 13,44mm; EF: 33,64 ± 8,18% (p > 0,05). - Bệnh nhân có vị trí điện cực xoang vành phù hợp hướng dẫn của siêu âm đáp ứng tốt hơn với CRT: tiêu chuẩn giảm Vs: 54,29%; tăng EF: 71,43%, nhóm không phù hợp: 46,15%; 61,54% (p > 0,05) NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS. TS. Trương Thanh Hương NGHIÊN CỨU SINH Đỗ Kim Bảng .
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1662
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
223_DOKIMBANG-LA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.94 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
223_DoKimBang-tt.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.26 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.