Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5858
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTrịnh Hồng, Sơn-
dc.contributor.authorNguyễn Tuấn, Anh-
dc.date.accessioned2025-11-20T01:32:40Z-
dc.date.available2025-11-20T01:32:40Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5858-
dc.description.abstractĐặt vấn đề: Ung thư biểu mô dạ dày là bệnh lý có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao. Chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, kết quả phẫu thuật có mối liên hệ với nhau trong tiên lượng sống bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: 1- Mô tả đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày được phẫu thuật tại khoa Ung bướu - Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2020-2024. 2- Đánh giá kết quả phẫu thuật của nhóm bệnh nhân trên Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả 350 bệnh nhân ung thư dạ dày được phẫu thuật tại khoa Ung Bướu- bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, giai đoạn tháng 5/2020 – 5/2024 Kết quả: Tuổi trung bình 62, nam giới 64,9%. Bệnh nhân có bệnh lý mạn tính kèm theo 39,7%. Khoảng 20% bệnh nhân có tăng CEA. Số bệnh nhân được hóa trị tiền phẫu thấp 5,1%. Cắt lớp vi tính đánh giá u được 87.5%. Vị trí khối u vùng hang môn vị chiếm 57,7%, giai đoạn cT3 chủ yếu 46,7%. Khối u thể loét chiếm tỉ lệ trên 80%. Ung thư biểu mô ống tuyến chiếm tỉ lệ cao 72,3%, ung thư thể tế bào nhẫn và typ kém kết dính chiếm 21,2%. Giai đoạn III gặp nhiều nhất 33,1%. Số bệnh nhân mổ cấp cứu và mổ nội soi thấp, lần lượt 1,1% và 2,3%. Bệnh nhân được cắt dạ dày 95,7% (cắt bán phần là 75,1%). Số ca mổ phải cắt kèm theo tạng là 20%, trong đó tạng hay cắt kèm theo nhất là túi mật, mạc treo đại tràng ngang, phúc mạc trước tụy, và gan. Phương pháp lập lại lưu thông tiêu hóa đối với cắt toàn bộ là kiểu Roux- en- Y 100%, đối với cắt phần xa thì tỉ lệ Billroth I/II là 1,6/1. Biến chứng sau phẫu thuật gặp ở 19,1% bệnh nhân, trong đó hay gặp là chảy máu sau mổ 3,4%, nhiễm trùng vết mổ 2,9%, viêm phổi 3,1%. Các biến chứng thường gặp hơn ở nhóm tuổi ≥ 75, BMI ≥ 25 và giai đoạn III. Kết quả điều trị tốt 95,4%. Thời gian theo dõi trung bình 38,5± 11 tháng. Thời gian sống thêm trung bình của nhóm nghiên cứu 47,4 tháng. Đối với từng nhóm giai đoạn I, II, III, IV: thời gian sống trung bình lần lượt là 62±1,1 tháng, 50 ±2,2 tháng, 41± 2,4 tháng và 16±2,6 tháng, có sự khác biệt. Xác suất sống thêm 5 năm là 63%.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu và sinh lý dạ dày 3 1.1.1. Giải phẫu dạ dày 3 1.1.2. Sinh lý dạ dày 5 1.2. Chẩn đoán ung thư biểu mô dạ dày 5 1.2.1. Triệu chứng lâm sàng ung thư biểu mô dạ dày 5 1.2.2. Các xét nghiệm máu trong ung thư biểu mô dạ dày 6 1.2.3. Nội soi dạ dày, siêu âm nội soi và sinh thiết chẩn đoán 6 1.2.4. Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, PET/CT 7 1.2.5. Giải phẫu bệnh ung thư biểu mô dạ dày 8 1.2.6. Phân loại giai đoạn ung thư dạ dày theo AJCC 8th 11 1.2.7. Một số nghiên cứu về chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh ung thư biểu mô dạ dày trên thế giới và tại Việt Nam 12 1.3. Điều trị ung thư biểu mô dạ dày 13 1.3.1.Điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày 14 1.3.2. Các phương pháp phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày 14 1.3.3. Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt nam về kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày 14 1.3.4. Các phương pháp khác điều trị ung thư biểu mô dạ dày 16 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu 20 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 20 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 20 2.2. Thiết kế nghiên cứu 20 2.3. Thời gian, địa điểm 20 2.4. Phương pháp chọn mẫu 20 2.5. Các biến số nghiên cứu 20 2.5.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu chung 25 2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu phục vụ cho mục tiêu 1 26 2.5.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu phục vụ cho mục tiêu 2 27 2.6. Nguồn dữ liệu 28 2.7. Sai số 29 2.8. Phân tích số liệu 29 2.9. Đạo đức nghiên cứu 29 2.10. Sơ đồ kế hoạch nghiên cứu 30 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ 31 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 31 3.1.1. Đặc điểm phân bố tuổi của nhóm nghiên cứu 31 3.1.2. Đặc điểm giới nhóm nghiên cứu 31 3.1.3. Chỉ số khối cơ thể của nhóm nghiên cứu 32 3.1.4. Bệnh lý phối hợp của nhóm nghiên cứu 32 3.1.5. Xét nghiệm albumin và Hemoglobin trước mổ của nhóm nghiên cứu 33 3.1.6. Xét nghiệm chỉ điểm khối u CEA và CA19-9 33 3.1.7. Tỉ lệ bệnh nhân điều trị hóa chất tiền phẫu 34 3.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh của nhóm nghiên cứu 34 3.2.1. Đặc điểm các thông số trên siêu âm 34 3.2.2. Đặc điểm dịch ổ bụng và nhân di căn gan cắt lớp vi tính bụng 35 3.2.3. Vị trí khối u trên phim chụp cắt lớp vi tính 35 3.2.4. Giai đoạn cT khối u trên cắt lớp vi tính 36 3.2.5. Giai đoạn hạch (cN) khối u trên cắt lớp vi tính 36 3.2.6. Đặc điểm PET/CT của nhóm nghiên cứu 37 3.2.7. Đặc điểm vị trí khối u trên nội soi dạ dày 38 3.2.8. Phân loại đại thể khối u qua nội soi dạ dày 38 3.2.9. Các đặc điểm thực quản, môn vị, tá tràng qua nội soi dạ dày 39 3.2.10. Kết quả giải phẫu bệnh sinh thiết qua nội soi dạ dày 40 3.2.11. Đặc điểm giải phẫu bệnh loại tế bào ung thư sau mổ 41 3.2.12. Đặc điểm loại tế bào ung thư kèm theo trên mô bệnh học khối u dạ dày sau phẫu thuật 42 3.2.13. Đặc điểm loại tế bào ung thư dạ dày theo nhóm tuổi 43 3.2.14. Đặc điểm đại thể khối u dạ dày trên giải phẫu bệnh sau mổ 44 3.2.15. Phân loại pT của khối u trên giải phẫu bệnh sau mổ 44 3.2.16. Đặc điểm xâm lấn bạch mạch, mạch máu, thần kinh của khối u trên mô bệnh học 45 3.2.17. Phân loại tổng hạch vét được của nhóm bệnh nhân cắt dạ dày 45 3.2.18. Phân loại giai đoạn pN trên nhóm bệnh nhân cắt dạ dày 46 3.2.19. Mối liên quan giữa phân loại pT và phân loại pN 46 3.2.20. Đặc điểm di căn xa của nhóm nghiên cứu 47 3.2.21. Giai đoạn bệnh của nhóm nghiên cứu sau mổ theo AJCC 8th 47 3.2.22. Mối liên hệ giữa loại tế bào ung thư và giai đoạn bệnh 48 3.3. Kết quả điều trị 49 3.3.1. Đặc điểm loại phẫu thuật của nhóm nghiên cứu 49 3.3.2. Các phương pháp phẫu thuật dạ dày được thực hiện 49 3.3.3. Phân loại mức độ triệt để của phẫu thuật 50 3.3.4. Phẫu thuật có cắt các tạng khác kèm theo 50 3.3.5. Tỉ lệ các tạng cắt kèm theo trong phẫu thuật 51 3.3.6. Phương pháp lập lại lưu thông tiêu hóa sau cắt dạ dày 52 3.3.7. Tai biến trong phẫu thuật 52 3.3.8. Thời điểm rút xông dạ dày và xông dẫn lưu ổ bụng sau mổ 53 3.3.9. Tỉ lệ gặp các biến chứng sau phẫu thuật 53 3.3.10. Tần số gặp các của biến chứng sau phẫu thuật 54 3.3.11. Tần số gặp biến chứng sau mổ theo nhóm tuổi 55 3.3.12. Tần số xuất hiện biến chứng theo chỉ số khối cơ thể 55 3.3.13. Tần số xuất hiện biến chứng theo giai đoạn bệnh 56 3.3.14. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nói chung 56 3.3.15. Theo dõi sống còn của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 57 3.3.16. Giai đoạn bệnh và tình trạng sống còn của nhóm bệnh nhân theo dõi 57 3.3.17. Xác suất sống thêm của nhóm nghiên cứu theo Kaplan Meier 58 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 60 4.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 60 4.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh của nhóm nghiên cứu 63 4.2.1. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của nhóm nghiên cứu 63 4.2.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh của nhóm nghiên cứu 65 4.3. Kết quả điều trị phẫu thuật của nhóm nghiên cứu 69 4.3.1. Đặc điểm điều trị phẫu thuật 69 4.3.2. Kết quả gần phẫu thuật 71 4.3.3. Kết quả xa phẫu thuật 73 KẾT LUẬN 75 KIẾN NGHỊ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subject#Ungthubieumodaday, #Ungthudaday, #Chandoanhinhanh, #giaiphaubenh, #Dieutriungthudadayvi_VN
dc.titleĐặc điểm chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại khoa Ung bướu- Bệnh viện Việt Đức, giai đoạn 2020-2024vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Nguyễn Tuấn Anh_CKII Ngoại tiêu hóa - Khóa37 2023-2025.pdf
  Restricted Access
3.94 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
NTA- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CK2 18.11.25.docx
  Restricted Access
10.49 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.