Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5792Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Nguyễn Hữu, Dũng | - |
| dc.contributor.advisor | Đinh Thị Thu, Hương | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn Duy, Tiến | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-18T08:30:36Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-18T08:30:36Z | - |
| dc.date.issued | 2025-11-10 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5792 | - |
| dc.description.abstract | Đặt vấn đề (Background) Thông động – tĩnh mạch tự thân (arteriovenous fistula – AVF) là đường vào mạch máu được ưu tiên hàng đầu cho bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối cần lọc máu chu kỳ. Tuy nhiên, tỷ lệ AVF trưởng thành sau mổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố giải phẫu, lâm sàng và kỹ thuật. Việc đánh giá đặc điểm mạch máu trước – sau mổ và xác định các yếu tố liên quan đến sự trưởng thành AVF giúp tối ưu hóa lựa chọn bệnh nhân và nâng cao hiệu quả điều trị. Mục tiêu (Objectives) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến đổi hình thái mạch máu trên siêu âm Doppler ở bệnh nhân tạo AVF quay – đầu. Xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả trưởng thành của AVF sau phẫu thuật 4 tuần. Phương pháp (Methods) Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực hiện tại Trung tâm Thận – Tiết niệu và Lọc máu, Bệnh viện Bạch Mai từ 7/2024 đến 5/2025. Cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức ước lượng tỷ lệ (n = 73), thực tế thu nhận 77 bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối có chỉ định tạo AVF quay – đầu. Tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng, siêu âm Doppler mạch máu trước mổ, ngay sau mổ và sau 4 tuần. Dữ liệu được xử lý bằng SPSS 24, sử dụng T-test, Chi-square và hồi quy logistic đa biến. Kết quả (Results) Tỷ lệ AVF trưởng thành sau 4 tuần đạt 89,6% (69/77 bệnh nhân). Sau phẫu thuật 4 tuần, đường kính tĩnh mạch và động mạch tăng có ý nghĩa thống kê so với ngay sau mổ (p < 0.05). Lưu lượng động mạch cánh tay tăng từ 315,7 ± 182,2 ml/phút lên 847 ± 293 ml/phút (p < 0.001). Các yếu tố liên quan đến AVF trưởng thành gồm: Giới tính nam (p < 0.05) Đường kính tĩnh mạch tại vị trí mổ ≥ 2.5 mm (p < 0.05) Đường kính động mạch ≥ 2 mm (p < 0.05) Không có hẹp nối thông (p < 0.05) Tuổi < 65 có tỷ lệ trưởng thành cao hơn (p < 0.05). Các yếu tố như nguyên nhân suy thận, BMI, suy tim, tình trạng dinh dưỡng không liên quan đến trưởng thành AVF (p > 0.05). Kết luận (Conclusion) AVF quay – đầu có tỷ lệ trưởng thành cao sau 4 tuần. Sự thay đổi hình thái mạch máu qua siêu âm Doppler phản ánh quá trình thích nghi huyết động sau phẫu thuật. Các yếu tố giải phẫu như đường kính tĩnh mạch và động mạch, tuổi và giới tính có vai trò quan trọng trong dự báo khả năng trưởng thành của AVF. Kết quả gợi ý việc đánh giá kỹ mạch máu trước mổ và phát hiện sớm hẹp nối thông giúp cải thiện hiệu quả sử dụng AVF trong thực hành lâm sàng. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Một số đặc điểm của suy thận mạn. 3 1.1.1. Khái niệm chung về suy thận mạn. 3 1.1.2. Chẩn đoán xác định 3 1.1.3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh 4 1.1.4. Các phương pháp điều trị thận suy 4 1.2. Lọc máu chu kỳ 5 1.2.1 Lọc máu chu kỳ 5 1.2.2. Đường vào mạch máu ở thế giới và Việt Nam. 6 1.3. Đường vào mạch máu chạy lọc máu. 7 1.3.1. Lịch sử hình thành đường vào mạch máu. 7 1.3.2. Các khuyến cáo về lựa chọn đường vào mạch máu. 11 1.3.3. Nối thông động – tĩnh mạch. 12 1.3.4. Nối thông động – tĩnh mạch ở vị trí cổ tay. 13 1.3.5. Biến đổi giải phẫu và sinh lý huyết động của đường vào mạch máu. 13 1.4. Tiêu chuẩn đánh giá sự trưởng thành của AVF. 14 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự trưởng thành của AVF: 15 1.6. Thời điểm sử dụng đường vào mạch máu lần đầu. 16 1.7. Những nguyên nhân gây bất thường nối thông động – tĩnh mạch. 16 1.7.1. Nhiễm trùng. 16 1.7.2. Huyết khối. 16 1.7.3. Hẹp đường vào mạch máu. 17 1.7.4. Hội chứng trộm máu và thiếu máu phần xa của chi. 17 1.7.5. Phình và giả phình tĩnh mạch. 18 1.7.6. Chảy máu và tụ máu tại vị trí kim chọc. 18 1.7.7. Tụ dịch bạch huyết. 18 1.7.8. Suy tim do tăng cung lượng. 18 1.7.9. Tăng áp lực tĩnh mạch bàn tay. 18 1.7.10. Tĩnh mạch phụ. 18 1.8. Các nghiên cứu về đường vào mạch máu ở trong và ngoài nước. 19 1.8.1. Các nghiên cứu trong nước. 19 1.8.2. Các nghiên cứu ngoài nước. 19 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 21 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu. 21 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 22 2.2.4. Cách thu thập số liệu, các biến số, chỉ số nghiên cứu. 22 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu 25 2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu. 25 2.3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán AVF trưởng thành: 25 2.3.2. Tiêu chuẩn suy dinh dưỡng theo albumin 26 2.3.3. Cách tính chỉ số khối cơ thể cho người châu Á 26 2.3.4. Tiêu chuẩn thiếu máu 27 2.3.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân độ tăng huyết áp 27 2.3.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn [6]. 28 2.3.7. Chẩn đoán đái tháo đường 28 2.3.8. Tiêu chuẩn phân độ EF trong siêu âm tim 29 2.3.9. Tiêu chuẩn phân loại áp lực động mạch phổi 29 2.3.10. Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp động mạch trên siêu âm Doppler 30 2.3.11. Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ vữa động mạch trên siêu âm Doppler 30 2.3.12. Tiêu chuẩn chẩn đoán tĩnh mạch nhiều nhánh trên siêu âm Doppler. 31 2.3.13. Tiêu chuẩn chẩn đoán tĩnh mạch xơ hóa trên siêu âm Doppler ESVS 2018. 31 2.3.14. Khám mạch động mạch trước mổ 31 2.3.15. Khám tĩnh mạch trước mổ 32 2.4. Phương pháp xử lý số liệu. 33 2.5. Sai số và cách khống chế sai số 34 2.5.1. Sai số 34 2.5.2. Cách khắc phục sai số 34 2.6. Đạo đức nghiên cứu. 34 2.7. Sơ đồ nghiên cứu. 35 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 36 3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới của bệnh nhân. 36 3.1.2. Nguyên nhân gây suy thận của đối tượng nghiên cứu 36 3.1.3. Đường vào mạch máu trước phẫu thuật 37 3.1.4. Vị trí đặt catheter trước khi được phẫu thuật mạch máu 37 3.1.5. Một số thông số lâm sàng cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 38 3.2. Kết quả khám lâm sàng mạch máu trước phẫu thuật 39 3.2.1. Kết quả khám lâm sàng động mạch vị trí trước mổ 39 3.2.2. Kết quả khám lâm sàng tĩnh mạch vị trí trước mổ 39 3.2.3. Vị trí mổ nối thông động tĩnh mạch. 40 3.2.4. Phân loại tay mổ 40 3.3. Kết quả siêu âm mạch máu trước phẫu thuật 41 3.3.1. Các thông số đo siêu âm trước mổ 41 3.3.2. Tình trạng bệnh lý động mạch - tĩnh mạch trước mổ 41 3.3.3. Phân bố kích thước mạch máu trước mổ theo tuổi, giới, nguyên nhân suy thận. 42 3.4. Một số thông số lâm sàng và siêu âm của thông động tĩnh mạch tại trung tâm thận tiết niệu lọc máu Bạch Mai ngay sau mổ 46 3.4.1. Lâm sàng ngay sau mổ nối thông động tĩnh mạch 46 3.4.2. Chỉ số siêu âm sau mổ nối thông động tĩnh mạch. 46 3.5. Một số thông số lâm sàng và siêu âm của thông động tĩnh mạch tại trung tâm thận tiết niệu lọc máu Bạch Mai ngay sau mổ 4 tuần 47 3.5.1. Lâm sàng ngay sau mổ và sau mổ 4 tuần. 47 3.5.2. Chỉ số siêu âm sau mổ nối thông động tĩnh mạch so sánh 2 nhóm sau mổ và sau mổ 4 tuần. 47 3.5.3. Tỷ lệ trưởng thành. 48 3.5.4. Tỷ lệ sử dụng nối thông động tĩnh mạch tự thân 48 3.5.5. Các bất thường của cầu nối AVF sau 4 tuần. 49 3.5.6. Phân bố đường kính mạch máu và lưu lượng dòng chảy theo nhóm kết quả sau mổ. 50 3.6. Một số yếu tố liên quan đến trưởng thành của thông động tĩnh mạch tại trung tâm thận tiết niệu lọc máu Bạch Mai 51 3.6.1. Một số yêu tố lâm sàng liên quan trưởng thành AVF 51 3.6.2. Phân tích hồi quy logistic đa biến liên quan giữa một số yếu tố tới kết quả trưởng thành của AVF sau mổ 4 tuần. 52 3.6.3. Giá trị của một số yếu tố dự báo yếu tố trưởng thành của AVF 53 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 60 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. 60 4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới, cân nặng, nguyên nhân gây suy thận của đối tượng nghiên cứu. 60 4.1.2. Đường vào mạch máu trước phẫu thuật 61 4.1.3. Khám mạch máu trước mổ 62 4.1.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân 65 4.2. Kết quả tạo thông động tĩnh mạch 65 4.2.1. So sánh biến đổi hình thái mạch máu qua siêu âm Doppler trước – sau mổ – sau 4 tuần 65 4.2.2. Đánh giá tỷ lệ AVF trưởng thành sau 4 tuần 66 4.2.3. Các biến chứng sau phẫu thuật AVF 68 4.2.4. Hiệu quả thực tế của thông động – tĩnh mạch qua tỷ lệ bệnh nhân đã sử dụng nối thông động tĩnh mạch tự thân sau 4 tuần 70 4.3. Các yếu tố liên quan đến trưởng thành AVF 72 4.3.1. Phân tích yếu tố giải phẫu ảnh hưởng đến trưởng thành AVF 72 4.3.2. Phân tích yếu tố nhân khẩu học và lâm sàng 73 4.3.3. Ảnh hưởng của bệnh lý tĩnh mạch và hẹp nối thông động tĩnh mạch tự thân 75 4.3.4. Phân tích mô hình hồi quy đa biến xác định yếu tố độc lập ảnh hưởng đến AVF trưởng thành 77 4.3.5. Đánh giá khả năng tiên đoán sự trưởng thành dựa trên chỉ số siêu âm Doppler 79 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | Thông động tĩnh mạch tự thân (AVF) | vi_VN |
| dc.subject | Bệnh thận mạn giai đoạn cuối | vi_VN |
| dc.subject | Lọc máu chu kỳ | vi_VN |
| dc.subject | Siêu âm Doppler mạch máu | vi_VN |
| dc.subject | Trưởng thành AVF | vi_VN |
| dc.title | KẾT QUẢ TẠO THÔNG ĐỘNG - TĨNH MẠCH TỰ THÂN Ở NGƯỜI BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| 2025CKIINGUYENDUYTIEN.pdf Restricted Access | 2.68 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
| 2025CKIINGUYENDUYTIEN.docx Restricted Access | 2.76 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
