Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5772
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorĐinh Văn, Lượng-
dc.contributor.authorĐinh Văn, Tuấn-
dc.date.accessioned2025-11-14T02:05:46Z-
dc.date.available2025-11-14T02:05:46Z-
dc.date.issued2025-11-07-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5772-
dc.description.abstractNghiên cứu "Đánh giá kết quả phẫu thuật hẹp phế quản tại Bệnh viện Phổi Trung ương" được tiến hành trên 33 BN, nhằm đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả phẫu thuật sớm. Các kết quả chính của nghiên cứu có thể được tóm tắt như sau: 1. Về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: Hẹp PQ là tổn thương phức tạp, để lại di chứng nặng nề do nhiều nguyên nhân khác nhau, tại Bệnh viện Phổi Trung ương thường gặp Ung thư (39,4%), U lành (24,2%), Viêm lao (21,2%). Tuổi trung bình của BN còn khá trẻ (35,82±16,68 tuổi), với tỷ lệ nữ giới cao hơn (63,6%). Các triệu chứng lâm sàng nổi bật nhất là ho kéo dài (51,5%), khó thở 42,4%). Chụp CLVT lồng ngực và NSPQ có vai trò không thể thiếu trong chẩn đoán (vị trí, chiều dài đoạn hẹp, mức độ đoạn hẹp, tổn thương khối u – hạch, tình trạng xẹp phổi, …) và lập kế hoạch phẫu thuật. 2. Về kết quả phẫu thuật. Phẫu thuật tạo hình hẹp PQ là một phương pháp an toàn và hiệu quả, giúp bảo tồn tối đa nhu mô phổi. 100% BN trong nghiên cứu được thực hiện phẫu thuật tạo hình, không có trường hợp nào phải cắt bỏ phổi. Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ thấp (rò khí kéo dài (9,1%), tràn dưỡng chấp (9,1%), viêm phổi (6,1%), xẹp phồi (3,0%), khàn tiếng (6,1%), có 1 ca (3,0%) nhiễm trùng xương ức. Không có TH nào có biến chứng chảy máu sau mổ và rò PQ hoặc tử vong (0%)), không có tử vong, tương đương với các nghiên cứu trong và ngoài nước. NSPQ sớm sau mổ cho thấy miệng nối thông thoáng đạt 81,8%, hẹp miệng nối do phù nề sung huyết nhưng không gây tắc nghẽn (18,2%). Phẫu thuật hẹp KQ có kết quả trung hạn tốt, trung hạn ghi nhận 3 ca (9,1%) nhập viện lại, trong đó do hẹp miệng nối (2 ca), nhiễm trùng xương ức (1 ca), Các biến chứng đều được xử lý, kiểm soát ổn định. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học quan trọng, góp phần vào việc lựa chọn phương pháp điều trị tối ưu, đặc biệt là tại các bệnh viện tuyến cuối. Những phát hiện từ nghiên cứu này đã chứng minh tính khả thi và hiệu quả của phẫu thuật tạo hình PQ tại Bệnh viện Phổi Trung ương, mở ra hướng đi mới trong điều trị, giúp bệnh nhân hẹp PQ có cơ hội sống tốt hơn với chất lượng cuộc sống được cải thiện.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu phẫu thuật phế quản. 3 1.1.1. Giải phẫu phẫu thuật carina và phế quản gốc. 3 1.2. Hẹp phế quản. 6 1.2.1. Dịch tễ, căn nguyên gây hẹp phế quản. 6 1.2.2. Chẩn đoán Hẹp phế quản. 7 1.2.3. Điều trị 11 1.2.4. Tình hình nghiên cứu hiện nay về phẫu thuật tạo hình hẹp PQ. 18 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu. 21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. 21 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu. 22 2.1.3. Thời gian nghiên cứu. 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu. 22 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 22 2.2.2. Cỡ mẫu. 22 2.2.3. Các biến số theo mục tiêu nghiên cứu. 22 2.2.4. Công cụ đo lường và thu thập số liệu. 30 2.2.5. Phương tiện, trang thiết trong nghiên cứu. 30 2.2.6. Quy trình phẫu thuật tạo hình phế quản: 31 2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu. 35 2.2.8. Sai số. 36 2.2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. 36 2.2.10. Sơ đồ nghiên cứu. 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 38 3.2. Đặc điểm điều trị phẫu thuật 44 3.3. Kết quả sớm phẫu thuật tạo hình hẹp PQ. 47 Chương 4. BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 53 4.1.1. Tuổi, giới. 53 4.1.2. Tiền sử bệnh. 54 4.1.3. Đặc điểm lâm sàng. 54 4.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng. 55 4.2. Đặc điểm, kết quả điều trị phẫu thuật 58 4.2.1. Chỉ định và kỹ thuật phẫu thuật. 58 4.2.2. Kiểu khâu miệng nối. 59 4.2.3. Thời gian phẫu thuật. 61 4.2.4. Thời điểm rút ống nội KQ sau mổ. 61 4.2.5. Thời gian dẫn lưu và nằm viện sau mổ. 62 4.2.6. Tỷ lệ biến chứng và tử vong. 62 4.2.7. Đánh giá kết quả sớm miệng nối PQ qua NSPQ. 65 4.2.8. Kết quả phẫu thuật tạo hình PQ sau 1 tháng 67 KẾT LUẬN 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC  vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectTạo hình phế quảnvi_VN
dc.subjectHẹp phế quảnvi_VN
dc.title“Đánh giá kết quả phẫu hẹp phế quản tại bệnh viện Phổi Trung Ương”vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
ĐINH VĂN TUẤN - CKII-37 - Ngoại- Lồng ngực (2023-2025).docx
  Restricted Access
3.45 MBMicrosoft Word XML
ĐINH VĂN TUẤN - CKII-37 - Ngoại- Lồng ngực (2023-2025).pdf
  Restricted Access
3.13 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.