Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5574Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Nguyễn, Văn Thắng | - |
| dc.contributor.author | Đoàn, Anh Đức | - |
| dc.date.accessioned | 2025-10-23T08:20:37Z | - |
| dc.date.available | 2025-10-23T08:20:37Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5574 | - |
| dc.description.abstract | Điều trị phẫu thuật bóc u xơ cơ tử cung bằng phẫu thuật mổ mở, phẫu thuật nội soi ổ bụng và phẫu thuật nội soi buồng tử cung, bảo tồn tử cung là phương án điều trị hiệu quả, tích cực, đã được thực hiện rất nhiều trong thực hành lâm sàng để duy trì chức năng sinh sản, sinh dục của người phụ nữ. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Kết quả phẫu thuật bóc UXCTC và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương”; Địa điểm nghiên cứu: Tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2024. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật bóc UXCTC bằng phương pháp mổ mở, mổ nội soi và soi buồng tử cung cắt u xơ cơ bảo tồn tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong thời gian tiến hành nghiên cứu. Kết quả chúng tôi chọn được 292 hồ sơ bệnh án có đủ các tiêu chuẩn và không có các tiêu chuẩn loại trừ để đưa vào nghiên cứu phân tích. Kết quả: - Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với các nghiên cứu: 37,3 ± 6,2 tuổi; nhóm tuổi 30–39 chiếm tỷ lệ cao nhất (47,9%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất của nhóm nghiên cứu là: rong kinh (48,3%), rong huyết (34,9%). Thời gian phát hiện bệnh: >12 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (39%). Thiếu máu trước mổ có tỷ lệ cao hơn nhiều so với các nghiên cứu khác trên thế giới là 55,5%, trong đó thiếu máu nặng – rất nặng chiếm tới 11,3%. Truyền máu trước mổ: 16,1% (chủ yếu 1–2 đơn vị). UXCTC trong cơ tử cung vẫn là bênh lý thường gặp với tỷ lệ là 73,6% trong khi u xơ trong buồng tử cung theo phân loại FIGO 2018 (L0,1,2) chiếm tỷ lệ 26.4%. Hầu hết bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu có 1 nhân xơ chiếm 80,1%; Hai nhân: 10,3%; ≥3 nhân: 9,6%; Trung bình: 1,4 ± 1,7 nhân; Kích thước nhân xơ 61–80 mm chiếm tỷ lệ cao nhất 31,5%; ≥81 mm là 26,4%; ≤40 mm: 18,2%. Đặc điểm kết quả phẫu thuật và mối liên quan: Tỷ lệ phương pháp mổ chính vẫn là mổ mở (58,9%), trong đó nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung (23,3% và 17,8%) cao hơn so với các nghiên cứu trước. Thời gian phẫu thuật của mổ nội soi ổ bụng: 68,9 ± 22,36 phút; Mổ mở: 59,1 ± 18,64 phút; Nội soi buồng tử cung: 48,13 ± 22,47 phút. Phẫu thuật bóc UXCTC bảo tồn tử cung là một phẫu thuật rất an toàn với tỷ lệ tai biến phẫu thuật: rất thấp (1,0%) gồm 3 ca chảy máu trong mổ. Thời gian nằm viện trung bình: 4,64 ± 1,05 ngày; phần lớn 3–5 ngày (86,0%). Nhóm nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung có thời gian nằm viện thấp hơn có ý nghĩa thống kê với nhóm mổ mở (p < 0,05). U xơ trong buồng tử cung có tỷ lệ thiếu máu vừa – nặng cao hơn rõ rệt so với u xơ trong cơ tử cung (44,2% so với 22,8%; p < 0,001). Nhu cầu truyền máu ở nhóm u trong buồng tử cung cao hơn so với nhóm còn lại (26,0% so với 12,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kích thước u có liên quan chặt chẽ đến phương pháp phẫu thuật (χ² = 136,354; p < 0,001): khối u càng lớn → xu hướng chọn mổ mở càng cao; nội soi buồng tử cung chủ yếu áp dụng cho u ≤ 40 mm. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 4 DANH MỤC BẢNG 10 ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1 Giải phẫu tử cung7 3 1.1.1 Kích thước và vị trí tử cung trong chậu hông nữ. 3 1.1.2. Hình thể ngoài và liên quan của tử cung 5 1.1.3. Các phương tiện giữ tử cung 6 1.1.4. Mạch máu và thần kinh 7 1.2 U xơ cơ tử cung 8 1.2.1. Định nghĩa 8 1.2.2. Dịch tễ học 8 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh 8 1.2.4. Phân loại UXCTC 9 1.2.5 Triệu chứng của UXCTC 11 1.2.6 Các thăm dò cận lâm sàng 12 1.2.7 Tiến triển và biến chứng 13 1.2.8 Các phương pháp điều trị UXCTC 14 1.3 Các phương pháp điều trị phẫu thuật bóc u xơ cở bảo tồn tử cung 16 1.3.1 Phẫu thuật mở bụng bóc UXCTC 16 1.3.2 Phẫu thuật nội soi bóc UXCTC 20 1.3.3 Phẫu thuật soi buồng tử cung cắt UXCTC 23 1.4 Tình hình nghiên cứu phẫu thuật điều trị UXCTC 24 1.4.1 Trên thế giới 24 1.4.2 Tại Việt Nam 24 CHƯƠNG 2 26 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1 Địa điểm, thời gian tiến hành nghiên cứu 26 2.2 Đối tượng nghiên cứu 26 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 26 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 26 2.3 Phương pháp nghiên cứu 26 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu 26 2.3.2 Chọn mẫu 27 2.4 Một số định nghĩa, khái niệm: 27 2.5 Các biến số và chỉ số nghiên cứu 27 2.5 Kỹ thuật thu thập số liệu 30 2.6 Kỹ thuật phân tích số liệu 31 2.7 Hạn chế sai số 31 2.8 Đạo đức trong nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3 33 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 33 3.1.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 33 3.1.2 Đặc điểm tiền sử phẫu thuật vùng chậu và thời gian phát hiện u 34 3.1.3. Đặc điểm thiếu máu, truyền máu trước mổ của đối tượng nghiên cứu 35 3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng đối tượng nghiên cứu 36 3.2. Kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu 37 3.2.1. Đặc điểm về phẫu thuật. 37 3.2.2. Các vấn đề trong phẫu thuật. 38 3.2.3 Các vấn đề sau phẫu thuật. 39 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ở các bệnh nhân phẫu thuật bóc UXCTC. 40 3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến phân loại UXCTC theo FIGO năm 2018 40 3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến phương pháp phẫu thuật 45 CHƯƠNG 4 53 BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 53 4.1.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu 53 4.1.2. Tiền sử sản khoa 53 4.1.3. Tiền sử kinh nguyệt 54 4.1.4. Đặc điểm về phương pháp sinh trước đó 55 4.1.5. Đặc điểm về tiền sử phẫu thuật ổ bụng trước đó 56 4.1.6. Đặc điểm thời gian từ khi phát hiện đến khi điều trị 57 4.1.7. Tình trạng và mức độ thiếu máu trước mổ 58 4.1.8. Đặc điểm truyền máu trước mổ nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu 59 4.1.9. Kích thước tử cung khi khám lâm sàng 60 4.1.10. Vị trí UXCTC trên siêu âm 60 4.1.11. Số lượng UXCTC trên siêu âm 61 4.1.12. Kích thước u xơ lớn nhất 62 4.2. Kết quả điều trị 62 4.2.1 Phương pháp phẫu thuật 62 4.2.2. Thời gian phẫu thuật. 64 4.2.3. Tình trạng ổ bụng trong phẫu thuật 64 4.2.4. Số nhân xơ bóc được 65 4.2.5. Các tổn thương phối hợp của người bệnh 66 4.2.6. Các tai biến trong, sau phẫu thuật và tình trạng thiếu máu – truyền máu ………………………………………………………………………...67 4.2.7 Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 68 4.3. Liên quan giữa phân loại UXCTC theo FIGO 2018, lựa chọn phương pháp phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng 69 4.3.1. Mối liên quan giữa phân loại UXCTC theo FIGO năm 2018 với kích thước tử cung và kích thước nhân xơ 69 4.3.2 Mối liên quan giữa phân loại UXCTC theo FIGO năm 2018 và tình trạng thiếu máu. 70 4.3.3. Mối liên quan giữa phân loại UXCTC theo FIGO năm 2018 và truyền máu trước mổ 71 4.3.4 Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và thời gian phát hiện bệnh ………………………………………………………………………...72 4.3.5 Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và kích thước tử cung 73 4.3.6 Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và kích thước nhân xơ 74 4.3.7 Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và tình trạng thiếu máu. 76 4.3.8 Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và truyền máu trước mổ 77 4.3.9. Phương pháp phẫu thuật và số lượng u xơ 78 4.3.10. Phương pháp phẫu thuật và thời gian phẫu thuật 79 4.3.11. Phương pháp phẫu thuật và thời gian nằm viện 81 KẾT LUẬN 83 KIẾN NGHỊ 85 | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | bóc u xơ cơ tử cung, bảo tồn tử cung | vi_VN |
| dc.title | Kết quả phẫu thuật bóc UXCTC và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| 2025CKIIDOANANHDUC.docx Restricted Access | bản word | 1.37 MB | Microsoft Word XML | |
| 2025CKIIDOANANHDUC.pdf Restricted Access | bản pdf | 2.4 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
