Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5521
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Phan Thị Thu Hương | - |
dc.contributor.advisor | TS. Phạm Quang Lộc | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Lộc | - |
dc.date.accessioned | 2024-12-17T01:11:21Z | - |
dc.date.available | 2024-12-17T01:11:21Z | - |
dc.date.issued | 2024-12-12 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5521 | - |
dc.description.abstract | Đồng nhiễm HIV/HCV làm tăng nguy cơ phát triển xơ gan và tử vong của người bệnh. Điều trị viêm gan vi rút C (VGC) bằng thuốc tác động trực tiếp vào vi rút viêm gan C an toàn, hiệu quả, hầu như không có tương tác với ARV trên nhóm người bệnh này. Thành phố Hải Phòng hiện đứng thứ 7 trên toàn quốc về số người nhiễm HIV còn sống, trong đó có 24,9% người nhiễm vi rút viêm gan C. Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị viêm gan vi rút C trên nhóm người bệnh đồng nhiễm HIV tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2022. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 550 người bệnh điều trị viêm gan C đang điều trị HIV tại 8 Phòng khám ngoại trú ở thành phố Hải Phòng thông qua dữ liệu của phần mềm HMED VGC. Kết quả: Tỷ lệ SVR (đáp ứng vi rút bền vững) đạt là 86,2 %, tỷ lệ không đạt SVR là 3,6 % và 10,2 % người không có kết quả SVR12 ở tuần thứ 12 sau kết thúc điều trị . Tỷ lệ điều trị thành công ở nhóm tuổi 18-29, nữ giới, giai đoạn xơ gan F4, đang điều trị phác đồ HIV bậc 2 đạt 100%. Tỷ lệ điều trị thành công tương đương nhau ở nhóm không tiêm chích ma túy, xơ gan còn bù hay không xơ gan, giữa các giai đoạn xơ gan F0-F1-F2-F3. Kết quả không đạt SVR12 chủ yếu ở nhóm tuổi 40-49, là nam giới, có tiền sử tiêm chích ma túy và lao động tự do. Khuyến nghị: Cần chú trọng theo dõi kết quả điều trị cho nhóm người bệnh nam giới đồng nhiễm HIV/HCV ở nhóm 40-49 tuổi, có tiền sử tiêm chích ma túy và là lao động tự do. Cần tìm hiểu rõ hơn về các rào cản, nguyên nhân khiến cho các người bệnh không đến xét nghiệm kết quả SVR12 cuối kỳ hoặc bỏ điều trị. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tổng quan về viêm gan vi rút C trên nhóm nhiễm HIV 3 1.1.1. Dịch tễ học về VGC trên nhóm người nhiễm HIV 3 1.1.2. Tầm quan trọng và phác đồ điều trị viêm gan C trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV 5 1.2. Thực trạng điều trị viêm gan C trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV tại Việt Nam 8 1.3. Một số rào cản việc điều trị viêm gan C trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV 11 1.3.1. Một số rào cản điều trị viêm gan C trên thế giới 13 1.3.2. Một số rào cản điều trị viêm gan C tại Việt Nam 14 1.4. Tổng quan địa điểm nghiên cứu 16 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18 2.1. Đối tượng nghiên cứu 18 2.1.1. Đối tượng trong nghiên cứu định lượng 18 2.1.2. Đối tượng trong nghiên cứu định tính 18 2.2. Địa điểm nghiên cứu 19 2.3. Thời gian nghiên cứu 19 2.4. Thiết kế nghiên cứu 19 2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 20 2.5.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng 20 2.5.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính 20 2.5.3. Phương pháp và sơ đồ quy trình chọn mẫu. 20 2.6. Biến số/chỉ số nghiên cứu 21 2.6.1. Biến số/chỉ số cho Mục tiêu 1: 21 2.6.2. Biến số/chỉ số cho Mục tiêu 2 22 2.7. Phương pháp thu thập số liệu 22 2.8. Quy trình nghiên cứu 23 2.9. Xử lý số liệu 24 2.10. Sai số và các biện pháp khắc phục 24 2.11. Đạo đức nghiên cứu 24 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25 3.1. Thực trạng điều trị DAA trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV giai đoạn 2021-2022 25 3.1.1. Số lượng và đặc điểm người bệnh điều trị 25 3.1.2. Kết quả điều trị DAA trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV 28 3.1.3. Chi trả trong điều trị viêm gan C tại thành phố Hải Phòng 32 3.1.4. Những điểm mạnh trong điều trị viêm gan C tại thành phố Hải Phòng 33 3.2. Những rào cản trong triển khai điều trị VGC ở người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV tại Hải Phòng 36 3.2.1. Những rào cản từ phía người bệnh 37 3.2.2. Những rào cản từ cán bộ y tế 41 3.2.3. Những rào cản từ hệ thống y tế 43 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 47 4.1. Thực trạng điều trị VGC ở người bệnh đang điều trị ARV tại Hải Phòng giai đoạn 2021-2022 47 4.1.1. Số lượng, đặc điểm người bệnh và kết quả điều trị VGC 47 4.1.2. Chi trả viêm gan C tại thành phố Hải Phòng 49 4.1.3. Điểm mạnh trong điều trị viêm gan C tại thành phố Hải Phòng 50 4.2. Rào cản trong triển khai điều trị VGC ở người bệnh HIV tại Hải Phòng 51 4.3. Một số hạn chế của nghiên cứu 58 KẾT LUẬN 59 KHUYẾN NGHỊ 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | đồng nhiễm HCV/HIV | vi_VN |
dc.subject | DAA | vi_VN |
dc.subject | Sofosbuvir và Daclatasvir | vi_VN |
dc.subject | Viêm gan vi rút C | vi_VN |
dc.title | Thực trạng điều trị viêm gan C trên người bệnh đồng nhiễm HCV/HIV tại Hải Phòng giai đoạn 2021-2022 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Lộc-Cao học-YTCC-2022.2024.docx Restricted Access | File word | 3.11 MB | Microsoft Word XML | |
Nguyễn Thị Lộc-Cao học-YTCC-2022.2024.pdf Restricted Access | File pdf | 3.04 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.