Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5494
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | TS. Phạm, Quang Lộc | - |
dc.contributor.advisor | TS. Nguyễn, Xuân Bình Minh | - |
dc.contributor.author | Thân, Thu Hoài | - |
dc.date.accessioned | 2024-12-09T14:58:15Z | - |
dc.date.available | 2024-12-09T14:58:15Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5494 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm phân tích thực hành phòng chống COVID-19 trong và ngoài cơ sở y tế của cán bộ y tế tại Bắc Ninh và Nghệ An năm 2022. Đối tượng nghiên cứu: cán bộ y tế có tham gia các công việc tiếp xúc với người mắc hoặc nghi mắc COVID-19 công tác tại các khoa/phòng/đơn vị điều trị bệnh nhân COVID-19 tại một số cơ sở y tế tỉnh Bắc Ninh và Nghệ An. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang sử dụng phương pháp định lượng bằng bộ câu hỏi tự điền trên 335 cán bộ y tế tại một số cơ sở y tế công lập ở Bắc Ninh và Nghệ An năm 2022, mô tả thực hành phòng chống COVID-19 ở trong và ngoài cơ sở y tế thông qua tỉ lệ sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh tay và tiêm phòng COVID-19. Kết quả: Tỉ lệ cán bộ y tế sử dụng găng tay dùng một lần, khẩu trang y tế, tấm chắn mặt, áo choàng, khẩu trang N95 và vệ sinh tay trước và sau khi tiếp xúc lần lượt là 56,6%, 80,4%, 36,7%, 29,8%, 42,2% và 81,2%. Cán bộ y tế tại Bắc Ninh có tỉ lệ sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân cao hơn và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở tỉ lệ sử dụng tấm chắn mặt: 53,9% tại Bắc Ninh so với 23,2% tại Nghệ An; áo choàng: 42,3% tại Bắc Ninh so với 18,1% tại Nghệ An; và khẩu trang N95: 56,2% tại Bắc Ninh so với 31,2% tại Nghệ An. Tỉ lệ cán bộ y tế tiêm 3 mũi vắc xin trở lên là 95,5%. Kết luận: Tỉ lệ cán bộ y tế thực hành phòng chống COVID-19 trong cơ sở y tế còn thấp. Cán bộ y tế tại Bắc Ninh có tỉ lệ sử dụng các phần của phương tiện phòng hộ cá nhân trong cơ sở y tế cao hơn. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tổng quan về COVID-19 3 1.1.1. Nguồn gốc và các biến thể của vi rút 3 1.1.2. Đường lây 4 1.1.3. Biểu hiện lâm sàng 5 1.1.4. Xét nghiệm chẩn đoán 5 1.1.5. Các biện pháp dự phòng 6 1.2. Tình hình dịch bệnh COVID-19 15 1.2.1. Diễn biến dịch COVID-19 trên Thế giới 15 1.2.2. Diễn biến dịch COVID-19 tại Việt Nam 17 1.3. Thực hành phòng chống COVID-19 của nhân viên y tế 19 1.3.1. Thực trạng thực hành phòng chống COVID-19 của nhân viên y tế 19 1.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng chống COVID-19 23 1.4. Thông tin về địa điểm nghiên cứu 26 1.4.1. Diễn biến dịch COVID-19 tại tỉnh Bắc Ninh năm 2022 27 1.4.2. Diễn biến dịch COVID-19 tại tỉnh Nghệ An năm 2022 27 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2. Đối tượng nghiên cứu 29 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 29 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 30 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 30 2.5. Biến số/chỉ số nghiên cứu 32 2.6. Phương pháp/công cụ thu thập thông tin 36 2.7. Phân tích số liệu 37 2.8. Sai số và biện pháp khắc phục sai số 37 2.9. Đạo đức nghiên cứu 38 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu 39 3.2. Đặc điểm phơi nhiễm với COVID-19 của CBYT tại hai địa điểm 42 3.3. Đặc điểm môi trường làm việc của CBYT tại hai địa điểm 45 3.4. Thực hành phòng chống COVID-19 của đối tượng nghiên cứu 47 3.4.1. Thực trạng thực hành sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân và vệ sinh tay ở CBYT trong CSYT 47 3.4.2. Thực trạng thực hành sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân và vệ sinh tay ở CBYT ở ngoài CSYT 52 3.4.3. Thực hành phòng chống COVID-19 ở CBYT tại hai địa điểm 56 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 58 4.1. Thông tin chung của cán bộ y tế tại hai tỉnh 58 4.1.1. Tuổi và thâm niên công tác 58 4.1.2. Tuyến cơ sở y tế 59 4.1.3. Trình độ học vấn và chức danh nghề nghiệp 60 4.2. Nguy cơ tiếp xúc và đặc điểm môi trường làm việc của cán bộ y tế 61 4.2.1. Sự khác biệt về nguy cơ tiếp xúc giữa CBYT tại hai tỉnh 61 4.2.2. Môi trường làm việc của CBYT tại hai tỉnh 62 4.2.3. Sự thiếu sẵn có phương tiện phòng hộ cá nhân ở CSYT tại hai tỉnh 63 4.3. Thực hành phòng chống COVID-19 của cán bộ y tế 64 4.3.1. Thực hành phòng chống COVID-19 của CBYT trong CSYT 65 4.3.2. Thực hành phòng chống COVID-19 của CBYT ngoài CSYT 69 4.3.3. Thực trạng tiêm vắc xin phòng COVID-19 của cán bộ y tế 70 4.4. Hạn chế của nghiên cứu 71 KẾT LUẬN 73 KHUYẾN NGHỊ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 75 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | thực hành phòng chống COVID-19 | vi_VN |
dc.subject | cán bộ y tế | vi_VN |
dc.subject | Bắc Ninh | vi_VN |
dc.subject | Nghệ An | vi_VN |
dc.subject | 2022 | vi_VN |
dc.title | THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG COVID-19 Ở CÁN BỘ Y TẾ TỈNH BẮC NINH VÀ NGHỆ AN NĂM 2022 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Thân Thu Hoài - CHYHDP - 2022-2024.pdf Restricted Access | 1.94 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Thân Thu Hoài-Cao học-Y học dự phòng-2022-2024.docx Restricted Access | 373.3 kB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.