Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5414
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorVũ, Đăng Lưu-
dc.contributor.advisorTrần, Văn Ngọc-
dc.contributor.authorNguyễn, Đức Hồng-
dc.date.accessioned2024-11-28T01:37:19Z-
dc.date.available2024-11-28T01:37:19Z-
dc.date.issued2024-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5414-
dc.description.abstractMục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ngấm thuốc trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán di căn hạch cổ ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú bằng cách xác định giá trị Hounsfield (HU) sau tiêm thuốc cản quang, cũng như sự chênh lệch HU sau tiêm thuốc giữa hạch cổ và cơ ức đòn chũm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 139 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú (PTC) được phẫu thuật và nạo vét hạch cổ kết quả giải phẫu bệnh sau mổ, được chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang, đo tỷ trọng (HU) của hạch sau tiêm (EN¬HU) và cơ ức đòn chũm sau tiêm (EMHU), tính toán sự chênh lệch HU giữa hạch và cơ ức đòn chũm (EN-EMHU), sử dụng đường cong ROC để đánh giá giá trị chẩn đoán phân biệt hạch di căn và không di căn. Kết quả: Đánh giá phim chụp CT có tiêm thuốc của 139 bệnh nhân với 221 hạch, trong đó 151 hạch cổ di căn và 70 hạch không di căn. Mức độ ngấm thuốc trung bình của hạch di căn và không di căn ENHU là 148,6 HU và 93,4HU và EN-EMHU¬ là 77,9HU và 34,5HU (P < 0.001), diện tích dưới đường cong (AUC), độ nhạy, độ đặc hiệu trong chẩn đoán hạch cổ di căn và không di căn của EN¬HU và EN-EMHU là 0.955, 118.5HU, 0.83, 0,97 và 0.925, 50.5HU, 0.81,0.97. Kết luận: Trong đánh giá hạch cổ di căn trước phẫu thuật trên bệnh nhân PTC, ENHU, EN- EMHU có giá trị chẩn đoán cao, trong đó ENHU có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu tuyến giáp 3 1.1.1. Giải phẫu hình thể tuyến giáp 3 1.1.2. Mô học tuyến giáp 6 1.2. Hệ thống hạch bạch huyết vùng cổ 7 1.3. Ung thư tuyến giáp 11 1.3.1. Khái niệm 11 1.3.2. Các triệu chứng lâm sàng của ung thư tuyến giáp 11 1.3.3. Phân loại ung thư biểu mô tuyến giáp 12 1.3.4. Phân loại giai đoạn trong ung thư tuyến giáp thể biệt hóa 12 1.3.5. Phân loại nguy cơ bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa 15 1.3.6. Sự phát triển của ung thư tuyến giáp 15 1.3.7. Điều trị ung thư tuyến giáp 16 1.4. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh hạch cổ di căn trong ung thư biểu mô tuyến giáp 19 1.4.1. Siêu âm 19 1.4.2. Cắt lớp vi tính 19 1.4.3. Các phương pháp khác 20 1.5. Đặc điểm hình ảnh hạch di căn trong ung thư biểu mô tuyến giáp trên cắt lớp vi tính. 21 1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về giá trị chẩn đoán hạch cổ di căn trong PTC bằng CT. 25 1.6.1. Trên thế giới 25 1.6.2. Tại Việt Nam 26 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu 27 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 27 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu 27 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 27 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 28 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 28 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 28 2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu 28 2.2.6. Các biến số nghiên cứu 29 2.3. Xử lý và phân tích số liệu 31 2.4. Đạo đức nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1. Đặc điểm chung của nhóm BN ung thư tuyến giáp thể nhú 33 3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính 33 3.1.2. Đặc điểm về tỷ lệ di căn hạch, vị trí hạch của nhóm hạch di căn 36 3.1.3. Liên quan về bệnh viêm tuyến giáp mạn tính giữa nhóm hạch di căn và không di căn 37 3.2. Đặc điểm của hạch trên cắt lớp vi tính: 38 3.2.1. Đặc điểm về kích thước hạch 38 3.2.2. Đặc điểm về hình dạng hạch 39 3.2.3. Đặc điểm thoái hóa nang 39 3.2.4. Đặc điểm về vôi hóa hạch 40 3.2.5. Đặc điểm về ngấm thuốc không đồng nhất 41 3.2.6. Đặc điểm về mức độ ngấm thuốc của hạch 41 3.3. Giá trị chẩn đoán của CLVT trong đánh giá hạch di căn của ung thư tuyến giáp thể nhú 43 3.3.1. Giá trị của các đặc điểm định tính hình dạng, vôi hóa, ngấm thuốc không đồng nhất hạch. 43 3.3.2. Giá trị chẩn đoán của mức độ ngấm thuốc của hạch trên cắt lớp vi tính 44 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 46 4.1. Đặc điểm chung của nhóm BN ung thư tuyến giáp thể nhú 46 4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới 46 4.1.2. Đặc điểm về tỷ lệ di căn hạch, vị trí các nhóm hạch di căn. 47 4.1.3. Đặc điểm liên quan đến bệnh viêm tuyến giáp mạn tính 48 4.2. Đặc điểm của hạch trên CLVT 50 4.2.1. Đặc điểm về kích thước hạch 50 4.2.2. Đặc điểm về hình dạng hạch 51 4.2.3. Đặc điểm về thoái hóa nang 53 4.2.4. Đặc điểm về vôi hóa hạch 54 4.2.5. Đặc điểm ngấm thuốc không đồng nhất 55 4.2.6. Đặc điểm về mức độ ngấm thuốc của hạch liên quan đến di căn hay không 57 KẾT LUẬN 62 KIẾN NGHỊ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectdi căn hạch cổvi_VN
dc.subjectung thư tuyến giáp thể nhúvi_VN
dc.subjectCT scanvi_VN
dc.titleGiá trị của mức độ ngấm thuốc cản quang trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán di căn hạch cổ ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhúvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận văn thạc sĩ

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
Nguyễn Đức Hồng-Cao học CĐHA-K31.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
6.95 MBMicrosoft Word XML
NGUYEN DUC HONG-CH31-CDHA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.16 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.