Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5362
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Thị Thu, Yên | - |
dc.contributor.advisor | Phạm Thi Kim, Thanh | - |
dc.contributor.author | Dương Nam, Trà | - |
dc.date.accessioned | 2024-11-21T02:57:01Z | - |
dc.date.available | 2024-11-21T02:57:01Z | - |
dc.date.issued | 2024-11 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5362 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco thể thủy tinh đặt kính nội nhãn trên bệnh nhân đã mổ cắt bè củng giác mạc tại Bệnh viện Mắt tỉnh Hà Nam. Đối tượng và phương pháp: 35 mắt đủ điều kiện được đưa vào nghiên cứu từ Bệnh viện Mắt tỉnh Hà Nam từ tháng 8 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024. Nghiên cứu mô tả tiến cứu không có nhóm chứng, tất cả bệnh nhân được điều trị bằng phẫu thuật phaco, thời gian theo dõi 3 tháng. Kết quả: Tỷ lệ thành công của phẫu thuật sau 3 tháng là tốt 82,9%, trung bình 17,1%. Thị lực trung bình sau 3 tháng là 0,427± 0,22 tăng hơn so với trước mổ (p < 0,05). Nhãn áp sau mổ tăng hơn so với trước mổ nhưng trong giới hạn bình thường. Khó khăn trong phẫu thuật: tiền phòng nông (< 2,5mm) chiếm 51,4%, nhân cứng độ IV + V chiếm 48,6%, đồng tử kém giãn hoặc không giãn và dính mặt trước mống mắt vào thể thủy tinh mỗi loại chiếm 25,7%. Biến chứng sau phẫu thuật là phù giác mạc và viêm màng bồ đào. Kết luận: Phẫu thuật phaco thể thủy tinh đặt kính nội nhãn là phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn trên mắt đục thể thủy tinh sau cắt bè củng giác mạc. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | 1. Đỗ Tấn & Nguyễn Văn Cường. Biến chứng phẫu thuật phaco phối hợp tách dính góc tiền phòng điều trị glôcôm góc đóng cấp có kèm đục thể thủy tinh. Tạp chí y dược lâm sàng 108 tập 16 số 6/2021:136-145. 2. Husain, Cataract surgery after trabeculectomy: the effect on trabeculectomy function. Arch Ophthalmol 130. 2012: 165–170. 3. Nguyễn Hữu Quốc Nguyên & Tôn Thị Kim Thanh. Phẫu Thuật Phaco Nhập Môn. Nhà xuất bản Y học 2004. 4. Đỗ Như Hơn và cộng sự. Nhãn khoa tập 2. Nhà xuất bản Y học. 2011; Chương 5: Thể thủy tinh, 187–234. 5. John F. Salmon. Kanski nhãn khoa lâm sàng phương pháp tiếp cận hệ thống. Nhà xuất bản Y học. 2021. 6. Dada, Bhartiya, S. & Begum Baig, N. Cataract Surgery in Eyes with Previous Glaucoma Surgery: Pearls and Pitfalls. J Curr Glaucoma Pract 7, 2013: 99–105. 7. Valerie Trubnik, MD. Cataract Surgery in the Presence of a Functioning Bleb. CRSToday. 2013 Oct. 8. AGIS (Advanced Glaucoma Intervention Study) Investigators. The Advanced Glaucoma Intervention Study: 8. Risk of cataract formation after trabeculectomy. Arch Ophthalmol 119. 2001: 1771–1779. 9. Galin, Obstbaum, A. Trabeculectomy, cataract extraction and intra-ocular lens implantation. Trans Ophthalmol Soc U K (1962). 1985. 104 ( Pt 5), 570–573. 10. Nguyễn Trọng Nhân & Trần Thị Nguyệt Thanh. Phát hiện sớm glôcôm ở những người ruột thịt bệnh nhân glôcôm và những người có cấu trúc nghi ngờ glôcôm. 1987. Hội thảo quốc gia về phòng chống mù lòa . Viện Mắt. 11. Collotta, Pharmacological Approaches to Modulate the Scarring Process after Glaucoma Surgery. Pharmaceuticals (Basel). 2023; 16, 898. 12. Wirbelauer, Anders & Laqua, H. Intraocular pressure in nonglaucomatous eyes with pseudoexfoliation syndrome after cataract surgery. Ophthalmic Surg Lasers 29, 1998 : 466–471. 13. Hosny, Alió, Claramonte, Attia & Pérez-Santonja, J. Relationship Between Anterior Chamber Depth, Refractive State, Corneal Diameter, and Axial Length. Journal of refractive surgery (Thorofare, N.J. : 1995) 16. 1999: 336–40. 14. Zizang Zu.-Y. Changes in corneal endothelial cell density in patients with primary open-angle glaucoma. World J Clin Cases 7. 2019: 1978–1985. 15. Alvani, Ocular Biometric Changes after Trabeculectomy. J Ophthalmic Vis Res 11. 2016: 296–303. 16. Phan Dẫn. Nhãn Khoa Giản Yếu. Nhà xuất bản Y học. 2004. 17. Naumann, Schlötzer-Schrehardt & Küchle. Pseudoexfoliation syndrome for the comprehensive ophthalmologist. Intraocular and systemic manifestations. Ophthalmology 105. 1998: 951–968. 18. Đỗ Như Hơn và cộng sự. Nhãn khoa tập 2. Nhà xuất bản Y học 2011 Chương 6 Glôcôm: 234–340. 19. Nguyễn xuân Hiệp, Phẫu Thuật Điều Trị Đục Thể Thủy Tinh , Những Tiến Bộ Mới. Nhà xuất bản Y học, Hà nội. 2017. 20. Nguyễn Mạnh Đạt (2015). Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị đục thể thủy tinh nhân nâu đen bằng phương pháp Phaco qua đường rạch giác mạc 2,2mm. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 21. Longo, Reibaldi, Avitabile & Reibaldi. Long-term effect of phacoemulsification on trabeculectomy function. Eye (Lond) 29. 2015: 1347–1352. 22. Torres-Costa, Melo, Estrela-Silva, Falcão-Reis & Barbosa-Breda, J. Effect of Prior Phacoemulsification Surgery in Trabeculectomy Surgery Outcomes. Clin Ophthalmol 16, 2022: 357–367. 23. Hugkulstone. Changes in keratometry following trabeculectomy. Br J Ophthalmol 75, 1991: 217–218. 24. Dietze. Visual function following trabeculectomy: effect on corneal topography and contrast sensitivity. J Glaucoma 6. 1997: 99–103. 25. Cunliffe, Dapling West & Longstaff. A prospective study examining the changes in factors that affect visual acuity following trabeculectomy. Eye (Lond) 6 ( Pt 6). 1992: 618–622. 26. Delbeke. The Effect of Trabeculectomy on Astigmatism. Journal of glaucoma 25, 2016. 27. Rosen, Mannis, Brandt. The effect of trabeculectomy on corneal topography. Ophthalmic Surg 23, 1992: 395–398. 28. Chan Helen & Kong. Glaucoma surgery and induced astigmatism: a systematic review. Eye Vis (Lond). 2017: 4 - 27. 29. Park, Weitzman & Caprioli. Temporal corneal phacoemulsification in patients with filtered glaucoma. Arch Ophthalmol 115. 1997: 1375–1380. 30. Chen, Weaver, Budenz, Feuer & Parrish. Trabeculectomy function after cataract extraction. Ophthalmology 105. 1998: 1928–1935. 31. Rj, Casson. Long-term effect of cataract surgery on intraocular pressure after trabeculectomy: extracapsular extraction versus phacoemulsification. Journal of cataract and refractive surgery 28, 2002. 32. Yalçınkaya. Effect of phacoemulsification surgery on intraocular pressure and function of bleb after trabeculectomy. Int Ophthalmol 41. 2021: 185–193. 33. Ghadamzadeh, Karimi, Ghasemi Moghaddam & Daneshvar. Anterior Chamber Angle Changes in Primary Angle-closure Glaucoma Following Phacoemulsification Versus Phacotrabeculectomy: A Prospective Randomized Clinical Trial. J Glaucoma 31. 2022: 147–155. 34. Trần Minh Chung (2006). Đánh giá kết quả tán nhuyễn thể thủy tinh bằng siêu âm, đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt đã cắt bè củng giác mạc. Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Hà Nội. 35. Ngô Văn Cường (2013). Nghiên cứu đặc điểm và lâm sàng và kết quả điều trị đục thể thủy tinh bằng phẫu thuật phaco trên mắt đã cắt bè củng giác mạc. Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II. Trường đại học Y Dược Huế. 36. Nguyễn Thị Linh Ngọc, Vũ Anh Tuấn (2015). Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco đường rạch nhỏ trên mắt đã cắt bè củng giác mạc. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 37. Juan Mura. Cataract Surgery in Patients with Blebs: Seven Tips for Success.TheOphthalmologist 130. 2014 Sep: 165-170. 38. Patel & Danesh-Meyer. Incidence and management of cataract after glaucoma surgery. Curr Opin Ophthalmol 24. 2013: 15–20. 39. Arimura, Iwasaki, Gozawa, Takamura & Inatani. Trabeculectomy followed by phacoemulsification versus trabeculectomy alone: The Collaborative Bleb-Related Infection Incidence and Treatment Study. PLoS One 14. 2019: 223-239. 40. Luo. Clinical evaluation of three incision size-dependent phacoemulsification systems. Am J Ophthalmol 153. 2012: 831-839. 41. Derbolav, Vass, Menapace, Schmetterer & Wedrich, A. Long-term effect of phacoemulsification on intraocular pressure after trabeculectomy. J Cataract Refract Surg 28. 2002: 425–430. 42. Kung, Choi, Cheema & Singh. Cataract surgery in the glaucoma patient. Middle East Afr J Ophthalmol 22. 2015: 10–17. 43. Nguồn tài liệu khúc xạ nhãn khoa toàn cầu (2014). Viện thị giác Brien Holden. Các khám nghiệm lâm sàng 1. 44. Lam, Sundaraj, Sulaiman & Qamarruddin. Virtual phacoemulsification surgical simulation using visual guidance and performance parameters as a feasible proficiency assessment tool. BMC Ophthalmol 16, 2016. 45. Collignon. Wound healing after glaucoma surgery: how to manage it? Bull Soc Belge Ophtalmol 295. 2005: 55–59. 46. Awasthi. Posterior Capsular Opacification: A Problem Reduced but Not Yet Eradicated. Arch Ophthalmol 127. 2009: 555. 47. Findl, Buehl, Bauer & Sycha. Interventions for preventing posterior capsule opacification. Cochrane Database of Systematic Reviews . 2010 Feb: 46-51. 48. Kala Swanmynathan. Effect of temporal corneal phacoemulsification on intraocular pressure in eyes with prior trabeculectomy with an antimetabolite. Ophthalmology 111. 2004 Apr. 49. Shudarshan Khokhar. Phacoemulsification in filtered chronic angle closure glaucoma eyes. Clinical & experimental ophthalmology 30. 2002 Aug. 50. Rebolleda & Muñoz-Negrete. Phacoemulsification in eyes with functioning filtering blebs: a prospective study. Ophthalmology 109. 2002: 2248–2255. 51. Salaga Pylak. Deterioration of filtering bleb morphology and function after phacoemulsification. BMC ophthalmology 13. 2013. 52. Manoj, Chako & Khan. Effect of extracapsular cataract extraction and phacoemulsification performed after trabeculectomy on intraocular pressure. J Cataract Refract Surg 26. 2000: 75–78. 53. Siriwardena, Kotecha, Minassian, & Khaw. Anterior chamber flare after trabeculectomy and after phacoemulsification. Br J Ophthalmol 84. 2000: 1056–1057. 54. Guofu Huang. Anterior chamber depth, iridocorneal angle width, and intraocular pressure changes after phacoemulsification: narrow vs open iridocorneal angles. Archives of ophthalmology (Chicago, Ill. : 1960) 129. 2011 Oct. 55. Zheng & Zhao. Assessment of anterior chamber angle changes after phacoemulsification with swept-source OCT. Int J Ophthalmol 14. 2021: 1527–1532. 56. Picht & Grehn. Classification of filtering blebs in trabeculectomy: biomicroscopy and functionality. Curr Opin Ophthalmol 9. 1998: 2–8. 57. Gimbel. Nucleofractis phacoemulsification through a small pupil. Can J Ophthalmol 27. 1992: 115–119. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | phẫu thuật phaco, cắt bè củng giác mạc, biến chứng | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco đặt kính nội nhãn điều trị bệnh đục thể thủy tinh sau mổ cắt bè củng giác mạc tại Bệnh viện Mắt tỉnh Hà Nam | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2024CK2DuongNamTra.pdf Restricted Access | 2.55 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2024CK2DuongNamTra.docx Restricted Access | 4.47 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.