Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5356
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorBùi Thị Vân, Anh-
dc.contributor.authorNguyễn Quý, Đông-
dc.date.accessioned2024-11-15T03:55:43Z-
dc.date.available2024-11-15T03:55:43Z-
dc.date.issued2024-11-08-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5356-
dc.description.abstractĐỀ TÀI: Đánh giá hiệu quả của kính nội nhãn tiêu điểm kéo dài ở bệnh nhân đục thể thủy tinh phẫu thuật tại Bệnh viện Bưu Điện. Tác giả: Bs Nguyễn Quý Đông, PGS-TS Bùi Thị Vân Anh. TỔNG QUAN: Phẫu thuật đục thể thuỷ tinh có đặt kính nội nhãn là một trong những phẫu thuật được thực hiện phổ biến nhất trên thế giới Kính nội nhãn được sử dụng nhiều nhất hiện nay là đơn tiêu cự, được thiết kế cho thị lực nhìn xa tốt. Kính nội nhãn Tecnis Eyhance ra đời đảm bảo thị lực nhìn xa, tăng cường thị lực trung gian và hạn chế quầng, chói của kính nội nhãn đa tiêu. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Gồm 34 mắt được phẫu thuật thay thể thủy tinh đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhnace tại khoa Mắt Bệnh viện Bưu Điện từ tháng 8/2023 đến tháng 6/2024. Tuổi từ 18 trở lên, độ loạn giác mạc ≤ 1D, không biến chứng trong và sau phẫu thuật. Loại trừ Người bệnh có tiền sử các bệnh về mắt như glocom, bệnh lý giác mạc, bệnh toàn thân nặng, già yếu, hợp tác kém. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng, không đối chứng. Phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS. KẾT QUẢ: Đặc điểm nhóm nghiên cứu: Tuổi trung bình 68,7 ± 7,5 tuổi, (thấp nhất là 45 - cao nhất là 89 tuổi), nữ giới chiếm 61,8%, nam chiếm 38,2%. Thị lực nhìn xa không chỉnh kính trước phẫu thuật: Thị lực <20/200 chiếm tỷ lệ cao nhất là 67,6%;Thị lực nhìn xa không chỉnh kính trước phẫu thuật trung bình theo logMAR: 0,97 ± 0,27. Nhãn áp trước phẫu thuật: 14,7± 2,7 mmHg. Chiều dài trục nhãn cầu: 23,27 ± 0,76 mm. Công suất giác mạc trước phẫu thuật: K1: 44,66 ±1,62D; K2: 45,1 ± 1,59D; K trung bình: 44,88 ± 1,61D; Độ loạn thị giác mạc: 0,43 ± 0,31D. Công suất kính nội nhãn: 21 ± 1,8 D. Tình trạng dịch kính trước phẫu thuật trên siêu âm B: vẩn đục dịch kính ít chiếm 85,3%, không vẩn đục 14,7%. Kết quả sau phẫu thuật: thị lực nhìn xa không chỉnh kính trung bình theo logMAR tại thời điểm 1 tuần là 0,1 ± 0,05, 1 tháng là 0,07 ± 0,05; 3 tháng là 0,07 ± 0,05. Sau khi chỉnh kính: 1 tuần là 0,03 ± 0,05, 1 tháng là 0,03 ± 0,04; 3 tháng là 0,03 ± 0,04. Thị lực trung gian không chỉnh kính tính theo logMAR trung bình tại thời điểm sau phẫu thuật 1 tuần là 0,19 ± 0,07; 1 tháng là 0,16 ± 0,08; 3 tháng là 0,16 ± 0,08. Thị lực nhìn gần không chỉnh kính tính theo logMAR trung bình tại thời điểm sau phẫu thuật 1 tuần là 0,29 ± 0,1; 1 tháng là 0,28 ±0,09; 3 tháng là 0,28 ± 0,09. Thị lực tương phản log CS trung bình là 1,72 ± 0,11 thị lực tương phản thấp nhất là 1,35 và cao nhất là 1,95. Công suất khúc xạ cầu tồn dư đều không quá 1D, trong đó 67.6% số mắt có khúc xạ cầu tồn dư dưới ± 0,5D và 32,4% số mắt có khúc xạ tồn dư từ ±0,5 đến ± 1D; Có 73,5% số mắt có công suất khúc xạ trụ tồn dư từ ±0,5 đến ± 1D; 88,2% số mắt có khúc xạ tương đương cầu tồn dư từ dưới ± 0,5D. 100% không phụ thuộc kính nhìn xa sau phẫu thuật 1 tháng và 3 tháng; 97,1% không phụ thuộc kính nhìn trung gian sau phẫu thuật 1 tháng và 3 tháng; riêng nhìn gần tỷ lệ không phụ thuộc kính thấp: sau 1 tháng có 17,6% không phụ thuộc kính, sau 3 tháng có 20,5%. Tỷ lệ hài lòng chiếm 100% sau phẫu thuật 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng; trong đó có 97,1% đạt ở mức độ rất hài lòng. Yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật: Nhóm tuổi và giới không liên quan tới kết quả thị lực nhìn xa, trung gian và gần, sự phụ thuộc kính, sự hài lòng của người bệnh hay hiện tượng quầng, chói. Với thị lực tương phản, tuổi càng cao thì xu hướng thị lực tương phản sẽ giảm. Độ loạn thị giác mạc K1-K2 trước phẫu thuật trong nghiên cứu không có mối liên quan tới kết quả thị lực sau phẫu thuật 3 tháng. KẾT LUẬN: Thị lực nhìn xa, trung gian và gần đạt kết quả tốt. Thị lực tương phản log CS trung bình là 1,72 ± 0,11. Sau 3 tháng, có 100% số mắt không phụ thuộc kính khi nhìn xa, 97,1% không phụ thuộc kính nhìn trung gian và 20,6% không phụ thuộc kính khi nhìn gần 100% người bệnh hài lòng sau phẫu thuật trong đó rất hài lòng chiếm 97,1%. Thị lực tương phản, tuổi càng cao thì xu hướng thị lực tương phản sẽ giảm.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Phẫu thuật đục thể thuỷ tinh đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhance 3 1.1.1. Lịch sử phát triển kính nội nhãn 3 1.1.2. Kính nội nhãn Tecnis Eyhance 4 1.1.3. Các nghiên cứu về kết quả phẫu thuật đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhance 10 1.2. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật thể thuỷ tinh đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhance 14 1.2.1. Thị lực trước phẫu thuật 14 1.2.2. Tuổi 14 1.2.3. Giới 14 1.2.4. Độ loạn thị giác K1-K2 trước phẫu thuật 15 1.2.5. Chiều dài trục nhãn cầu và công suất kính nội nhãn 15 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 2.1. Đối tượng nghiên cứu 16 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 16 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 16 2.2. Phương pháp nghiên cứu 16 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 16 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 16 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 17 2.2.4. Quy trình nghiên cứu 18 2.2.5. Xử lí số liệu 29 2.2.6. Đạo đức nghiên cứu 29 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30 3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 30 3.1.1. Đặc điểm người bệnh nghiên cứu 30 3.1.2. Đặc điểm mắt nghiên cứu trước phẫu thuật 31 3.2. Kết quả phẫu thuật thể thủy tinh đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhance 33 3.2.1. Thị lực nhìn xa không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 33 3.2.2. Thị lực nhìn trung gian không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 36 3.2.3. Thị lực nhìn gần không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 39 3.2.4. Thị lực lực tương phản log CS 42 3.2.5. Công suất khúc xạ cầu, trụ, cầu tương đương tồn dư sau phẫu thuật 3 tháng 42 3.2.6. Nhãn áp sau phẫu thuật 44 3.2.7. Sự không phụ thuộc kính sau phẫu thuật 44 3.2.8. Sự hài lòng của người bệnh 45 3.2.9. Triệu chứng thị giác không mong muốn quầng, chói sau phẫu thuật 46 3.3. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật 47 3.3.1. Mối liên quan của nhóm tuổi 47 3.3.2. Mối liên quan đến giới 54 3.3.3. Mối liên quan của chiều dài trục nhãn cầu với kết quả thị lực sau phẫu thuật 3 tháng 56 3.3.4. Mối liên quan của độ loạn thị giác mạc K1- K2 trước phẫu thuật và thị lực sau phẫu thuật 3 tháng 57 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 58 4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 58 4.1.1. Đặc điểm người bệnh nghiên cứu 58 4.1.2. Đặc điểm mắt nghiên cứu trước phẫu thuật 59 4.2. Kết quả phẫu thuật thể thủy tinh đặt kính nội nhãn Tecnis Eyhance 62 4.2.1. Thị lực nhìn xa không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 62 4.2.2. Thị lực nhìn trung gian không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 64 4.2.3. Thị lực nhìn gần không và có chỉnh kính sau phẫu thuật 66 4.2.4. Thị lực lực tương phản 67 4.2.5. Công suất khúc xạ cầu, trụ, cầu tương đương tồn dư sau phẫu thuật 3 tháng 68 4.2.6. Nhãn áp sau phẫu thuật 68 4.2.7. Sự không phụ thuộc kính sau phẫu thuật 69 4.2.8. Sự hài lòng của người bệnh 69 4.2.9. Triệu chứng thị giác không mong muốn quầng, chói sau phẫu thuật 70 4.3. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật 70 4.3.1. Mối liên quan của nhóm tuổi 70 4.3.2. Mối liên quan đến giới 73 4.3.3. Mối liên quan của chiều dài trục nhãn cầu với kết quả thị lực sau phẫu thuật 3 tháng 73 4.3.4.Mối liên quan của độ loạn thị giác mạc K1- K2 trước phẫu thuật và thị lực sau phẫu thuật 3 tháng 73 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectTecnis Eyhance, Nguyễn Quý Đông, Bùi Thị Vân Anh, Phẫu thuật Phaco, Thủy tinh thể nhân tạovi_VN
dc.titleĐánh giá hiệu quả của kính nội nhãn tiêu điểm kéo dài ở bệnh nhân đục thể thủy tinh phẫu thuật tại Bệnh viện Bưu Điệnvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Nguyễn Quý Đông- CKII- Nhãn Khoa- 36- 2022-2024.pdf
  Restricted Access
Bs Nguyễn Quý Đông- Luận văn CKII Nhãn khoa 2022- 20241.89 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Nguyễn Quý Đông- CKII- Nhãn Khoa- Khóa 36- 2022-2024.docx
  Restricted Access
Nguyễn Quý Đông- CKII- Nhãn Khoa- Khóa 36- 2022-2024.docx1.75 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.