Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5027
Title: Nghiên cứu một số biến đổi di truyền và liên quan tới kết quả điều trị sớm ở bệnh Lơ xê mi cấp dòng lympho theo phác đồ FRALLE 2000
Authors: Hoàng Thị Hồng
Advisor: PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng
TS. Nguyễn Triệu Vân
Keywords: Huyết học và truyền máu - 62720151
Issue Date: 2021
Abstract: Những kết luận mới của luận án: 1. Bất thường nhiễm sắc thể và đột biến dung hợp một số gen liên quan tới lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em theo phác đồ FRALLE 2000: Tỷ lệ phát hiện bất thường NST thấp (13,8%); bất thường cấu trúc chiếm tỷ lệ cao hơn bất thường số lượng, thường gặp nhất là chuyển đoạn NST; trên lưỡng bội NST chiếm tỷ lệ chủ yếu trong số bệnh nhi có bất thường số lượng NST. Tỷ lệ phát hiện 4 đột biến dung hợp gen khảo sát là 28,1%, theo thứ tự lần lượt là TEL-AML1 (13,5%), BCR-ABL1 (8,3%), E2A-PBX1 (3,5%), MLL-AF4 (2,8%). Nhóm nguy cơ thấp theo biến đổi di truyền có nhiều đặc điểm tiên lượng tốt; 75% được xếp loại vào nhóm nguy cơ chuẩn của phác đồ FRALLE 2000. Nhóm nguy cơ cao theo biến đổi di truyền mang nhiều đặc điểm tiên lượng xấu; 97,1% được xếp loại vào nhóm nguy cơ cao của phác đồ FRALLE 2000. 2. Đánh giá kết quả điều trị sớm và liên quan tới một số bất thường di truyền ở trẻ lơ xê mi cấp dòng lympho theo phác đồ FRALLE 2000: Đáp ứng lui bệnh sau điều trị tấn công cao (90,3%), tỷ lệ tử vong trong điều trị tấn công thấp (1,7%), đa số bệnh nhi đạt mức MRD 10-3-10-4. Tỷ lệ tái phát chung khá cao (29,1%). OS-12 tháng đạt 88,7 ± 2,0%, EFS-12 tháng 76,7 ± 2,7%. Tỷ lệ tái phát, OS và EFS 12 tháng có sự khác biệt giữa các nhóm nguy cơ xếp loại theo phác đồ FRALLE 2000: Nhóm A có OS, EFS cao nhất, nhóm B có OS và EFS thấp nhất, nhóm T có OS cao nhưng EFS thấp. Có khác biệt về kết quả đáp ứng sớm, đáp ứng sau điều trị tấn công, OS và EFS giữa các nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền B-ALL: Nhóm nguy cơ cao có OS và EFS thấp nhất trong các nhóm, bệnh nhi có đột biến gen BCR-ABL1 có OS và EFS thấp hơn bệnh nhi khác trong cùng phân nhóm của phác đồ. Yếu tố nguy cơ cao về biến đổi di truyền tác động độc lập và có ý nghĩa đến xác suất sống thêm toàn bộ của nhóm bệnh nhi nghiên cứu. Tóm tắt tiếng anh: The new findings of the thesis: 1. Chromosomal abnormalities and some fusion genes which related to pediatric acute lymphoblastic leukemia with FRALLE 2000 regimen: + The rate of chromosomal abnormalities was low (13.8%); structural abnormalities accounted for a higher proportion of numerical abnormalities. In which, chromosomal translocation was the most common. Hyperdiploidy accounted for the majority of numerical abnormalities. + The detection rate of 4 fusion gene mutations was 28.1%, respectively TEL-AML1 (13.5%), BCR-ABL1 (8.3%), E2A-PBX1 (3.5%), MLL-AF4 (2.8%). + The good genetic risk group had many good prognostic features; 75% were classified in the standard risk group of the FRALLE 2000 regimen. The high genetic risk group had many worse prognostic features; 97.1% were classified as high-risk group for FRALLE 2000 regimen. 2. Evaluation of early treatment outcomes and related to some chromosomal abnormalities, gene fusion mutations in pediatric acute lymphoblastic leukemia with FRALLE 2000 regimen: + The rate of CR after induction treatment was high (90.3%), mortality in induction was low (1.7%). The majority of pediatric patients reached MRD of 10-3-10-4. The overall relapse rate was quite high (29.1%). 12-month OS was 88.7 ± 2.0%, 12-month EFS was 76.7 ± 2.7%. + Relapse rate, 12-month OS and EFS differ between risk groups which classified according to the FRALLE 2000 regimen: Group A had highest OS, EFS, group B had lowest OS and EFS, group T had high OS but the EFS was low. + There were differences in outcome of early response, CR after induction treatment, OS and EFS among risk groups according to genetic variation of B-ALL: High risk groups had the lowest OS and EFS. Patients who had fusion gene BCR-ABL1 had lower OS and EFS than other patients in the same group of FRALLE 2000 regimen. + High risk factors of genetic variables had an independent and significant effect on the 12-month OS.
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5027
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
00_TVLAhong35hhtm (1).pdf
  Restricted Access
3.66 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2.1. Tóm tắt LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Anh.pdf
  Restricted Access
570.16 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2.2. Tóm tắt LA NCS Hoàng Thị Hồng-Tiếng Việt.pdf
  Restricted Access
760.68 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.