Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4965
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorPGS.TS. Hoàng Hồng Thái-
dc.contributor.advisorPGS.TS. Chu Thị Hạnh-
dc.contributor.authorNguyễn Quang Đợi-
dc.date.accessioned2024-04-12T15:22:36Z-
dc.date.available2024-04-12T15:22:36Z-
dc.date.issued2019-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4965-
dc.description.abstractTên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”. Mã số: 62720144; Chuyên ngành: Nội Hô Hấp Nghiên cứu sinh: Nguyễn Quang Đợi; Khóa 32 Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Hoàng Hồng Thái; 2. PGS.TS. Chu Thị Hạnh Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội Những kết luận mới của luận án: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tắc động mạch phổi (TĐMP) cấp ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có D-dimer ≥ 1mg/l FEU: (1) Lâm sàng: Tuổi, giới: chủ yếu gặp bệnh nhân > 60 tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ. Tiền sử hút thuốc (bao-năm): (32,1±6,1). 59,4% hút trên 30 bao – năm. Số đợt cấp năm trước (X ± SD): 2,1 ± 1,1. Thời gian mắc bệnh (năm) (X ± SD): 7,32 ± 3,7; 83,8% trên 5 năm. Phổ biến gặp: tắc nghẽn mức độ nặng, GOLD nhóm D, nhiều triệu chứng. Ít gặp đợt cấp do nhiễm trùng trong nhóm TĐMP. Bệnh đồng mắc thường gặp: suy tim (35,1%), tăng huyết áp (37,8%), đái tháo đường (27%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp: đau ngực (43,2%), ho máu (18,9%), bất động tại giường > 3 ngày (70,3%), tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (13,5%), tâm phế mạn. (2) Cận lâm sàng: X quang phổi: vòm hoành cao một bên, tim hình giọt nước, tổn thương dạng viêm phổi, giãn phế nang, giãn động mạch phổi trung tâm. CT-PA: huyết khối động mạch phổi phải gặp nhiều hơn phổi trái. 97,3% huyết khối mức thùy và phân thùy. 97,3% có chỉ số tắc nghẽn < 40%. Điểm PESI: 97,3% thuộc nhóm 1 và 2. Siêu âm tim: tăng áp lực động mạch phổi, giãn thất phải (37,8%). Khí máu: pH > 7,45 (OR: 2,16; p = 0,03). PCO2 < 35 mmHg (OR: 3,9; p = 0,001). Nồng độ D-dimer: trong nhóm TĐMP cao hơn nhóm không TĐMP. Điện tim: sóng p phế, block nhánh phải, S1Q3T3.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectNội hô hấpvi_VN
dc.titleNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
NguyenQuangDoi-ttNOIHH32.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.47 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
NGUYENQUANGDOI-LAnoihh32.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
12.82 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.