Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4892
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Liên | - |
dc.contributor.advisor | TS. Hoàng Thị Minh Hiền | - |
dc.contributor.author | Hà Hữu Tùng | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-12T14:03:47Z | - |
dc.date.available | 2024-04-12T14:03:47Z | - |
dc.date.issued | 2013 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4892 | - |
dc.description.abstract | 1. Thực trạng môi trường làm việc, sức khoẻ, kiến thức, thực hành phòng bệnh của người chăn nuôi gia cầm + Thực trạng vệ sinh chăn nuôi: Nêu được thực trạng về mất vệ sinh chuồng/trại và ô nhiễm môi trường nơi ở và làm việc: Chuồng/trại không đảm bảo vệ sinh trên 90%; Môi trường chuồng/trại và nơi ở bị ô nhiễm với tổng số vi khuẩn hiếu khí tới 85620VK/m3, vi khuẩn tan máu 2169VK/m3 và nấm mốc 9239 bào tử/m3 Thực trạng về kiến thức và thực hành về vệ sinh chăn nuôi còn thấp: chỉ có 34,5% số người biết cúm gia cầm có thể lây bệnh sang người. Thực hiện vệ sinh chăn nuôi an toàn rất kém: chỉ vệ sinh chuồng trại 44,2% nhưng thường xuyên chỉ đạt 7,5%; Bảo vệ người tiêu dùng rất yếu: 54,1% người bán gia cầm khi bị bệnh. - Kiến thức về bệnh do gia cầm còn rất nghèo nàn: 34,5% biết cúm gia cầm có thể lây sang người; người LĐ chăn nuôi có thể mắc bệnh ngoài da: 36,3%, hen phế quản: 5,3%, VFQ: 6,2%. + Tình hình bệnh tật của các đối tượng nghiên cứu và các thành viên trong các hộ gia đình chăn nuôi: - Một số bệnh mắc phải ở đối tượng trực tiếp tiếp xúc cao hơn hẳn nhóm ít tiếp xúc: Viêm mũi họng mãn tính (43,8% với 9,6%). Viêm PQ mãn tính (29,2% với 10,6%). Bệnh ngoài da (35,7% với 4,8%). Hen PQ (8,6% với 1,0%). 2. Hiệu quả giải pháp can thiệp truyền thông + Cải thiện về điều kiện chuồng trại, vệ sinh môi trường chuồng nuôi: - Chuồng/trại sạch với HQCT(T-S) đạt 97,0%, HQCT(CT-C) đạt 78,8%; Chuồng bẩn HQCT(T-S) đạt 72,7%, HQCT(CT-C) đạt 68,4%; vệ sinh thường xuyên với HQCT(T-S) đạt 92,8%. HQCT(CT-C) đạt 90,4%. - Môi trường sạch với HQCT(T-S) đạt 100%; HQCT(CT-C) đạt 81,3%. - Phun thuốc tẩy uế, khử trùng chuồng/trại với HQCT(T-S) đạt 100,0%. HQCT (CT-C) đạt 94,4%. - Tiêu độc chuồng/ trại định kỳ thường xuyên với HQCT đạt 90,4%. Không còn hộ không thực hiện, HQCT đạt 100%. + Có sự cải thiện về kiến thức vệ sinh chăn nuôi và sử dụng trang bị phòng hộ lao động: - Thay đổi tích cực: tỷ lệ mang gia cầm bị bệnh đi bán giảm nhiều với HQCT đạt 93,3%; Các hộ chăn nuôi thấy cần phải tiêu hủy toàn bộ đàn gia cầm khi bị dịch bệnh HQCT đạt 94,3%. - Sử dụng BHLĐ tốt lên: không còn cá nhân không sử dụng với HQCT đạt 100%, đặc biệt HQCT để người chăn nuôi sử dụng găng tay đạt 79,1%, mang giày/ủng đạt 82,5%, mang kính BHLĐ đạt 94,7%. + Hiểu bết tốt hơn về bệnh do mất vệ sinh trong chăn nuôi: - Không còn người chăn nuôi không biết mầm bệnh từ gia cầm có thể lây sang cho con người, HQCT đạt 100%. HQCT để người chăn nuôi biết một số bệnh có thể mắc: cúm gia cầm đạt 71,1%; VPQ: 82,6%, viêm da: 50%. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Y tế công cộng - 62720301 | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu thực trạng môi trường, sức khỏe của người chăn nuôi gia cầm và giải pháp can thiệp tại huyện Phú Xuyên, Hà Nội | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LA -Tung.pdf Restricted Access | 1.74 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
TT 24 trang - Viet-anh.pdf Restricted Access | 542.67 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.