Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4471
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorVũ, Đức Bình-
dc.contributor.authorLưu, Thị Thu Hương-
dc.date.accessioned2023-11-14T04:24:03Z-
dc.date.available2023-11-14T04:24:03Z-
dc.date.issued2023-11-03-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4471-
dc.description.abstractĐa u tủy xương (ĐUTX) là bệnh lý ác tính dòng tương bào của tủy xương. Bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh các tương bào đơn dòng, hậu quả là dẫn đến các biểu hiện tổn thương xương, tăng sinh và tích lũy các tương bào trong tủy xương, xuất hiện các paraprotein trong máu và hoặc nước tiểu, gây tổn thương nhiều cơ quan khác nhau. ĐUTX nguy cơ cao được xác định bằng các tổn thương di truyền như t (4;14), t (14; 20), t (14; 16), gain 1p, del 17p. Nghiên cứu thực hiện trên 33 BN ĐUTX nguy cơ cao không ghép tế bào gộc tạo máu với các đặc điểm: Độ tuổi TB mắc bệnh: 65,12 ± 9,00 tuổi, tỷ lệ nam nhiều hơn nữ. Thể bệnh gặp nhiều nhất là IgG (60,7%). Giai đoạn bệnh hay gặp theo R – ISS là giai đoạn III (54,5%). Đau xương chiếm 84,8%, mệt mỏi (57,6%), u tương bào (45,5%). Giảm Hb chiếm 87,9%, suy thận (33,3%), tăng canxi máu (33,3%). Tổn thương di truyền thường gặp: dup1q (51,5%), tổn thương t(4;14) chiếm 36,4%, tổn thương del (17p): 27,3%. BN được điều trị bằng phác đồ VRd 3 – 6 chu kì, kết quả như sau: Sau điều trị 3 chu kì, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 75,7% (ĐUHT 21,2%, ĐUMPRT 42,4%, ĐUMP 12,1%), sau 6 chu kì, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ tăng lên là 92,3% (ĐUHT 53,8%, ĐUMPRT 34,6%, ĐUMP 3,85%). Tỷ lệ tử vong sau 3 chu kì là 18,1%, sau 6 chu kì là 0%. OS trung bình ước tính là 27,67 ± 2,63 tháng, tại thời điểm 24 tháng là 65,2%, 36 tháng là 45,9%. EFS trung bình ước tính 25,06 ± 2,79 tháng, tại thời điểm 24 tháng là 52,9%, 36 tháng là 44,1%.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. TỔNG QUAN BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG 3 1.1.1. Sơ lược về lịch sử bệnh đa u tủy xương 3 1.1.2. Dịch tễ học bệnh đa u tủy xương 5 1.1.3. Sinh bệnh học của ĐUTX 5 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh ĐUTX 7 1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng của bệnh ĐUTX 10 1.1.6. Chẩn đoán 12 1.1.7. Đa u tủy xương nhóm nguy cơ cao 16 1.1.8. Một số vấn đề về điều trị 23 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐA U TỦY XƯƠNG NHÓM NGUY CƠ CAO TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM 28 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. 31 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 31 2.2.1. Cỡ mẫu 31 2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu 31 2.2.3. Thời gian thu thập số liệu. 31 2.2.4. Địa điểm thực hiện nghiên cứu. 31 2.2.5. Thiết kế nghiên cứu. 31 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. 32 2.3.1. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 32 2.3.2. Các tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu 32 2.3.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu. 36 2.4. SAI SỐ NGHIÊN CỨU 38 2.5. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU. 38 2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 39 2.7. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 40 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ 41 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 41 3.1.1. Đặc điểm về giới 41 3.1.2. Đặc điểm về tuổi 41 3.1.3. Đặc điểm về giai đoạn bệnh theo ISS và R-ISS 42 3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thể bệnh 42 3.1.5. Phân bố theo nguyên nhân không tiến hành ghép tế bào gốc 43 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG KHI CHẨN ĐOÁN 43 3.2.1. Đặc điểm các biểu hiện lâm sàng khi nhập viện 43 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 44 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHÓM NGUY CƠ CAO KHÔNG GHÉP TẾ BÀO GỐC BẰNG PHÁC ĐỒ VRd. 50 3.3.1. Tỷ lệ đáp ứng chung và thay đổi một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng trước và sau điều trị. 51 3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị 56 3.3.3. Theo dõi thời gian sống thêm 57 3.3.4. Một số tác dụng phụ của phác đồ 60 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 61 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 61 4.1.1. Đặc điểm về giới 61 4.1.2. Đặc điểm về tuổi 61 4.1.3. Đặc điểm về giai đoạn bệnh 62 4.1.4. Đặc điểm về thể bệnh 63 4.1.5. Phân bố nguyên nhân không ghép tế bào gốc 63 4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG KHI CHẨN ĐOÁN 64 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng khi nhập viện 64 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 65 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHÓM NGUY CƠ CAO KHÔNG GHÉP TẾ BÀO GỐC BẰNG PHÁC ĐỒ VRd. 75 4.3.1. Tỷ lệ đáp ứng và thay đổi một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng trước và sau điều trị 75 4.3.2. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ đáp ứng sau điều trị 81 4.3.3. Theo dõi thời gian sống thêm 82 4.3.4. Một số tác dụng phụ của phác đồ VRd 84 KẾT LUẬN 87 KIẾN NGHỊ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢOvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHuyết học Truyền máuvi_VN
dc.subjectCK 62 72 25 01vi_VN
dc.titleĐặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đa u tủy xương nguy cơ cao không ghép tế bào gốc tạo máu tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ươngvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2023CK2LuuThiThuHuong.docx
  Restricted Access
1.9 MBMicrosoft Word XML
2023CK2LuuThiThuHuong.pdf
  Restricted Access
2.48 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.