Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4465
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Văn, Thi-
dc.contributor.advisorĐoàn Văn, Hoan-
dc.contributor.authorĐỗ Đặng, Khánh-
dc.date.accessioned2023-11-13T07:25:26Z-
dc.date.available2023-11-13T07:25:26Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4465-
dc.description.abstractNghiên cứu gồm 42 bệnh nhân (34 nam, 8 nữ). Tuổi trung bình là 56 ± 11. 23/42 u phổi bên phải chiếm khoảng 55% so với 19/42 bên trái chiếm khoảng 45%. Kết quả giải phẫu bệnh gồm 73,8% (31/42) là ung thư và 26,2% là lành tính. Mức năng lượng cho hình ảnh đơn sắc tối ưu dựa vào tính toán tỉ số tương phản nhiễu CNR (Contrast to Noise Ratio) là 65keV. Đậm độ u phổi trên phim không thuốc ảo và phim không thuốc thật là 43,32 ± 11,15 và 43,81 ± 10,90HU (p=0,147), không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nồng độ I-ốt được chuẩn hoá thì tĩnh mạch của u phổi ác tính trong nghiên cứu là 0,37±0,15mg/ml, của nhóm tổn thương lành tính là 0,24±0,15mg/ml. Nồng độ I-ốt được chuẩn hoá có thể dùng để phân biệt u phổi ác tính và lành tính với diện tích dưới đường cong là 0,748, điểm cắt tốt nhất là 0,27mg/ml; độ nhạy và độ đặc hiệu là 74,2% và 81,8%. Nồng độ I-ốt được chuẩn hoá cũng có thể dùng để phân biệt Carcinôm tuyến và Carcinôm vảy với diện tích dưới đường cong là 0,835, điểm cắt tốt nhất là 0,36mg/ml; độ nhạy và độ đặc hiệu là 76,5% và 100%. Chỉ số độ dốc HU (HU slope rate) trong khối ở phổi ở các nhóm viêm là 2,51 ± 0,25, cao hơn nhóm ác tính (1,73±0,55); chỉ số này ở nhóm ác tính lại cao hơn nhóm lao (0,44 ± 0,07), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.vi_VN
dc.description.tableofcontentsLỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Một số đặc điểm giải phẫu cơ bản của phổi 3 1.1.1. Giải phẫu phân chia cây phế quản 3 1.1.2. Sự phân chia động mạch phổi 6 1.1.3. Màng phổi 6 1.2. Giải phẫu CLVT lồng ngực 6 1.2.1. Các phân thuỳ phổi 6 1.2.2. Trung thất 7 1.3. Dịch tễ học ung thư phổi 9 1.4. Phân loại mô bệnh học ung thư phổi theo WHO 202110 10 1.5. Phân loại TNM trong ung thư phổi phiên bản 8 theo AJCC 11 1.6. Vai trò của chụp CLVT trong chẩn đoán ung thư phế quản phổi 13 1.7. Chụp CLVT hai mức năng lượng trong đánh giá ung thư phổi 18 1.7.1. Nguyên lý của chụp CLVT hai mức năng lượng 18 1.7.2. Cấu tạo của hệ thống máy DECT 20 1.7.3. Ảnh không thuốc ảo và ảnh thể hiện bản đồ I-ốt 21 1.7.4. Các nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới về ung thư phổi trên DECT 22 1.7.5. Hạn chế của chụp CLVT hai mức năng lượng hiện nay 31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu 33 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 33 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu 33 2.3. Phương pháp chọn cỡ mẫu 34 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 34 2.5. Phương tiện nghiên cứu 34 2.6. Các biến số nghiên cứu 36 2.7. Quy trình nghiên cứu 42 2.7.1. Lưu trữ và quản lí dữ liệu 44 2.7.2. Phân tích và xử lí số liệu 44 2.8. Sai số và không chế sai số 44 2.9. Đạo đức nghiên cứu 45 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 46 3.1.1. Đặc điểm về tuổi 46 3.1.2. Đặc điểm về giới 47 3.1.3. Đặc điểm về thể trạng 48 3.1.4. Dịch tễ và triệu chứng lâm sàng 50 3.1.5. Kết quả giải phẫu bệnh 51 3.2. Đặc điểm về hình ảnh trên CLVT hai mức năng lượng 52 3.2.1. Vị trí tổn thương 52 3.2.2. Kích thước tổn thương 53 3.2.3. Bờ viền và mật độ khối u 54 3.2.4. Vôi hoá trong tổn thương 55 3.2.5. So sánh ảnh không thuốc ảo và không thuốc thật 57 3.3. Giá trị của chụp CLVT hai mức năng lượng trong chấn đoán ung thư phổi nguyên phát 57 3.3.1. Giá trị keV tối ưu 57 3.3.2. Mối quan hệ giữa độ tập trung I-ốt và ung thư thì tĩnh mạch 57 3.3.3. Mối quan hệ giữa độ ngấm thuốc của tổn thương và ung thư, so sánh với độ tập trung I-ốt 59 3.3.4. Giá trị của độ ngấm thuốc thì tĩnh mạch trong phân biệt Carcinôm vảy và Carcinôm tuyến 61 3.3.5. Giá trị của nồng độ I-ốt thì tĩnh mạch và động mạch trong phân biệt Carcinôm vảy và Carcinôm tuyến 62 3.3.6. Giá trị của độ dốc HU thì tĩnh mạch trong phân biệt tổn thương viêm, lao và ung thư 65 3.3.7. Giá trị của độ dốc HU thì tĩnh mạch trong phân biệt tổn thương lành tính và ác tính 66 3.3.8. Giá trị của độ dốc HU thì tĩnh mạch trong phân biệt tổn thương Carcinôm tuyến và Carcinôm vảy 66 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 68 4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu 68 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 68 4.1.2. Đặc điểm về thể trạng 71 4.1.3. Dịch tễ và triệu chứng lâm sàng 71 4.1.4. Kết quả giải phẫu bệnh 73 4.2. Đặc điểm về hình ảnh trên CLVT hai mức năng lượng 75 4.2.1. Vị trí tổn thương 75 4.2.2. Kích thước tổn thương 76 4.2.3. Bờ viền và mật độ khối u 77 4.2.4. Vôi hoá trong tổn thương 78 4.2.5. So sánh ảnh không thuốc thật và không thuốc ảo 79 4.3. Giá trị của chụp CLVT hai mức năng lượng trong chấn đoán ung thư phổi nguyên phát 80 4.3.1. Giá trị keV tối ưu 80 4.3.2. Mối quan hệ giữa độ tập trung I-ốt thì tĩnh mạch và ung thư 82 4.3.3. Giá trị của nồng độ I-ốt trong phân biệt Carcinôm vảy và Carcinôm tuyến 84 4.3.4. Mối quan hệ giữa độ ngấm thuốc thì tĩnh mạch của tổn thương và ung thư, so sánh với độ tập trung I-ốt 89 4.3.5. Giá trị của độ ngấm thuốc thì tĩnh mạch trong phân biệt Carcinôm vảy và Carcinôm tuyến 90 4.3.6. Giá trị của độ dốc (slople rate) trong phân biệt tổn thương viêm hoạt động, lao và ung thư 90 4.3.7. Giá trị của độ dốc (slope rate) HU thì tĩnh mạch trong phân biệt tổn thương lành tính và ác tính 92 4.3.8. Giá trị của độ dốc (slope rate) HU thì tĩnh mạch trong phân biệt tổn thương Carcinôm tuyến và Carcinôm vảy 94 4.3.9. Hạn chế trong nghiên cứu 95 KẾT LUẬN 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO  vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectCLVTvi_VN
dc.subjectung thư phổivi_VN
dc.titleGiá trị của chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng trong chẩn đoán ung thư phổi nguyên phátvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Luận văn thạc sĩ Đỗ Đặng Khánh Nov4.pdf
  Restricted Access
13.61 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Luận văn thạc sĩ Đỗ Đặng Khánh Nov4.docx
  Restricted Access
12.57 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.