Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4404
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTRẦN, NGỌC ÁNH-
dc.contributor.authorTRẦN, THỊ HỒNG THANH-
dc.date.accessioned2023-07-13T02:36:45Z-
dc.date.available2023-07-13T02:36:45Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4404-
dc.description.abstractMục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xơ gan, khảo sát tỉ lệ các biến chứng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu bệnh nhân xơ gan điều trị tại Khoa tiêu hóa Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An từ tháng 7/2022 đến tháng 01/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 55,8 ± 10,5, nam/nữ là 8,7/1. Rượu là nguyên nhân gặp chủ yếu 91,8%. Xuất huyết tiêu hóa là biến chứng chiếm tỷ lệ cao nhất 32,7%, tỷ lệ bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa ở nhóm xơ gan child pugh B và C lần lượt là 43,3% và 23,9% cao hơn đáng kể so với nhóm xơ gan child pugh A 23,6%, điểm MELD trung bình ở nhóm có xuất huyết tiêu hóa thấp hơn nhóm không có xuất huyết, sự khác biệt không có ý nghĩa (p > 0,05). Ung thư gan có tỷ lệ là 5,5%, tỷ lệ ung thư gan ở nhóm viêm gan B là 17,2% cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không không có viêm gan B, không có sự khác biệt về trung bình điểm MELD giữa nhóm có ung thư và không có ung thư gan. Bệnh não gan có tỷ lệ là 13,6%, tỷ lệ bệnh nhân có bệnh não gan ở nhóm xơ gan child pugh C là 26,3% cao hơn có ý nghĩa so với các nhóm còn lại, điểm MELD trong nhóm có bệnh não gan cao hơn có ý nghĩa thống kê nhóm không có bệnh não gan. Hội chứng gan thận có tỷ lệ là 3,7%, tỷ lệ mắc hội chứng gan thận ở nhóm xơ gan child pugh C cao hơn có ý nghĩa so với nhóm child pugh A/B, điểm MELD trung bình trong nhóm có HRS là 21,1 ± 10,6 cao hơn đáng kể nhóm không có HRS với p < 0,01. Nhiễm trùng dịch cổ chướng có tỷ lệ là 4,5%, bệnh nhân xơ gan child pugh C có tỷ lệ biến chứng cao hơn so với child A/B, điểm MELD trung bình ở nhóm có nhiễm trùng dịch cổ chướng cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không có nhiễm trùng.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Dịch tễ học xơ gan và gánh nặng bệnh tật toàn cầu. 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2. Dịch tễ học xơ gan 3 1.1.3. Gánh nặng bệnh tật đối với xã hội và ngành y tế 4 1.2. Các nguyên nhân của xơ gan 6 1.3. Các biểu hiện lâm sàng của xơ gan 6 1.3.1. Xơ gan còn bù 6 1.3.2. Xơ gan mất bù 7 1.4. Đặc điểm cận lâm sàng 8 1.5. Chẩn đoán xác định xơ gan 9 1.6. Các biến chứng thường gặp ở bệnh nhân xơ gan 9 1.6.1. Xuất huyết tiêu hóa 10 1.6.2. Nhiễm trùng dịch cổ trướng 11 1.6.3. Xơ gan ung thư hóa 11 1.6.4. Hội chứng gan thận 12 1.6.5. Bệnh não gan 14 1.6.6. Một số biến chứng khác 15 1.7. Điều trị xơ gan 16 1.7.1. Chế độ ăn uống nghỉ ngơi 16 1.7.2. Điều trị xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản 16 1.7.3. Điều trị cổ trướng 17 1.7.4. Ghép gan 17 1.7.5. Điều trị HCGT 18 1.7.6. Các điều trị khác 19 1.8. Các yếu tố tiên lượng của xơ gan 19 1.8.1. Bảng phân loại của Child- Pugh 19 1.8.2. Chỉ số MELD 21 1.8.3 MELD - Na: 22 1.8.4. MELD-XI: 22 1.8.5. Chỉ số Maddrey 23 1.8.6. Bảng điểm APACHE III 23 1.9. Tình hình nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và các biến chứng ở bệnh nhân xơ gan trong nước và trên thế giới. 24 1.9.1. Trên thế giới 24 1.9.2. Trong nước 25 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu 29 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 29 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu 30 2.3. Phương pháp thu nhập số liệu 30 2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu 31 2.4.1. Chẩn đoán xơ gan 31 2.4.2. Chẩn đoán biến chứng 32 2.5. Phương pháp xử lý số liệu 35 2.6. Sơ đồ nghiên cứu 36 2.7. Đạo đức nghiên cứu 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 38 3.1.1. Tuổi 38 3.1.2. Giới 39 3.1.3. Phân bố tuổi theo giới 39 3.2. Biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xơ gan 40 3.3. Các biến chứng xơ gan ở nhóm nghiên cứu và các yếu tố liên quan 44 3.3.1. Biến chứng xuất huyết tiêu hóa do tăng áp cửa 45 3.3.2. Biến chứng bệnh não gan 48 3.3.3. Biến chứng ung thư gan 52 3.3.4. Biến chứng hội chứng gan thận 54 3.3.5. Biến chứng nhiễm trùng dịch cổ trướng 58 Chương 4. BÀN LUẬN 61 4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 61 4.1.1. Tuổi 61 4.1.2. Giới 61 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xơ gan 62 4.3. Các biến chứng và các yếu tố liên quan 67 4.3.1. Xuất huyết tiêu hóa do tăng áp tĩnh mạchcửa 67 4.3.2. Bệnh não gan 70 4.3.3. Xơ gan ung thư hóa. 74 4.3.4. Hội chứng gan thận 77 4.3.5. Nhiễm trùng dịch cổ trướng 80 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectlâm sàngvi_VN
dc.subjectcận lâm sàngvi_VN
dc.subjecttỷ lệ biến chứngvi_VN
dc.subjectxơ ganvi_VN
dc.titleNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ biến chứng thường gặp ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ Anvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2023CK2tranthihongthanh.docx
  Restricted Access
465.7 kBMicrosoft Word XML
2023CK2tranthihongthanh.pdf
  Restricted Access
1.48 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.