Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4353
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Hiếu-
dc.contributor.authorMai, Tiến Đạt-
dc.date.accessioned2022-12-30T02:26:35Z-
dc.date.available2022-12-30T02:26:35Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4353-
dc.description.abstractĐánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú(UTV) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 84 bệnh nhân(BN) UTV giai đoạn cT1N0M0- T2N0M0 và kích thước u≤3cm, được phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa bằng phương pháp nhuộm màu xanh methylene từ 2012-2014 tại Bệnh viện K. Phẫu thuật vét hạch nách chỉ được thực hiện nếu hạch cửa di căn hoặc không nhận diện được. Kết quả: tuổi trung bình là 48,1; kích thước u trung bình 1,4(cm). Tỷ lệ nhận diện hạch cửa là 100%. Số hạch cửa trung bình là 2,1. Tỷ lệ di căn hạch cửa là 5,9%. Thời gian theo dõi trung bình 98,1 tháng (16-120 tháng). Tái phát tại chỗ và tái phát tại hạch vùng là 4,76% và 2,38% theo thứ tự đó. Di căn xa gặp 9 trường hợp(10,7%), có 8 ca tử vong chiếm tỷ lệ 9.5%. Kết quả sống thêm toàn bộ 8 năm của cả nhóm nghiên cứu ước tính đạt 90,5%. Sống thêm không bệnh đạt 83,3%vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Giải phẫu và cấu trúc tuyến vú ở phụ nữ trưởng thành 4 1.1.1. Giải phẫu 4 1.1.2. Cấu tạo 5 1.1.3. Mạch máu của vú 6 1.1.4. Hệ thống bạch huyết của vú 7 1.2. Chẩn đoán 7 1.2.1. Chẩn đoán xác định 7 1.2.2. Đánh giá giai đoạn bệnh 8 1.2.3. Chẩn đoán mô học 10 1.3. Điều trị bảo tồn ung thư vú 11 1.3.1. Lịch sử và các phương pháp điều trị phẫu thuật trong ung thư vú 11 1.3.2. Phẫu thuật bảo tồn, tình trạng diện cắt sau phẫu thuật bảo tồn vú 13 1.3.3. Vét hạch nách 17 1.3.4. Điều trị tia xạ 18 1.4. Một số kết quả thử nghiệm lâm sàng về hạch cửa trong ung thư vú 21 1.4.1. Vấn đề hạch cửa trong ung thư vú giai đoạn sớm 21 1.4.2. Vị trí tiêm 26 1.5. Kết quả một số thử nghiệm lâm sàng trên thế giới chứng minh tầm quan trọng của sinh thiết hạch cửa trong ung thư vú 27 1.6. Một số kỹ thuật mới về sinh thiết hạch cửa trên thế giới 29 1.7. Qui trình kĩ thuật tiến hành làm hiện hình và sinh thiết hạch cửa 31 1.8. Một số nghiên cứu về hạch cửa và phẫu thuật bảo tồn UTV ở Việt Nam 33 1.8.1. Một số nghiên cứu về hạch cửa ở Việt Nam 33 1.8.2. Phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại Việt Nam 34 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 35 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 36 2.4. Nội dung nghiên cứu/ Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu: 36 2.5. Quy trình nghiên cứu 36 2.5.1. Thu thập các thông tin về lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm NC 36 2.5.2. Thông tin tái phát di căn và tử vong trong quá trình theo dõi 38 2.5.3. Phân tích sống thêm 39 2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 40 2.7. Sơ đồ nghiên cứu 41 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42 3.1. Đặc điểm bệnh nhân 42 3.1.1. Tuổi 42 3.1.2. Vị trí u 43 3.1.3. Kích thước u 43 3.1.4. Kết quả giải phẫu bệnh và độ mô học 44 3.1.5. Thụ thể nội tiết và yếu tố phát triển biểu mô 45 3.2. Kết quả về hạch nách 46 3.2.1. Một số kết quả về hạch cửa 46 3.2.2. Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh hạch cửa STTT 47 3.2.3. Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh hạch nách nghi ngờ* 47 3.2.4. Kết quả hạch nách sau phẫu thuật 48 3.2.5. Đặc điểm lâm sàng mô bệnh học và điều trị ở 2 nhóm phẫu thuật 49 3.3. Một số di chứng sau phẫu thuật vùng nách 51 3.3.1. Đau và phù tay 51 3.3.2. Tê bì mặt trong cánh tay 52 3.4. Tái phát, di căn và tử vong 53 3.4.1. Sự kiện xảy ra trong thời gian theo dõi 53 3.4.2. Tái phát tại chỗ 54 3.4.3. Tái phát tại hạch vùng 55 3.5. Theo dõi sống thêm trong nhóm nghiên cứu 56 3.5.1. Sống thêm toàn bộ 56 3.5.2. Sống thêm không bệnh 57 3.5.3. Sống thêm theo tuổi 58 3.5.4. Sống thêm theo kích thước u 59 3.5.5. Sống thêm theo di căn hạch 60 3.5.6. Sống thêm theo phương pháp phẫu thuật 61 3.5.7. Sống thêm theo tình trạng thụ thể nội tiết 62 3.5.8. Sống thêm theo tình trạng thụ thể HER2 63 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 64 4.1. Đặc điểm bệnh nhân 64 4.1.1. Tuổi 64 4.1.2. Vị trí khối u 65 4.1.3. Kích thước khối u 66 4.1.4. Một số kết quả mô bệnh học 68 4.2. Kết quả sinh thiết hạch cửa 70 4.2.1. Tỷ lệ nhận diện hạch cửa 70 4.2.2. Số lượng hạch cửa và kết quả xét nghiệm mô học 73 4.2.3. Số lượng hạch nách nghi ngờ và âm tính giả của phương pháp 75 4.3. Đánh giá kết quả theo dõi 77 4.3.1. Đánh giá di chứng đau, phù tay và tê bì mặt trong cánh tay sau phẫu thuật vùng nách 78 4.3.2. Tái phát tại chỗ 79 4.3.3. Tái phát tại hạch vùng 82 4.4. Sống thêm 84 4.4.1. Sống thêm toàn bộ 85 4.4.2. Sống thêm không bệnh 86 4.4.3. Sống thêm theo tuổi 88 4.4.4. Sống thêm theo kích thước u 90 4.4.5. Sống thêm theo tình trạng hạch và phương pháp phẫu thuật vùng nách 91 4.4.6. Sống thêm theo tình trạng thụ thể nội tiết 92 4.4.7. Sống thêm theo tình trạng Her 2/neu 95 KẾT LUẬN 97 KIẾN NGHỊ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đánh giá giai đoạn bệnh của ung thư vú theo UICC 2011 8 Bảng 1.2. Phân loại Luminal trong ung thư vú 11 Bảng 1.3: So sánh hiện hình hạch cửa bằng xanh methylene đơn thuần và kết hợp phóng xạ 24 Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu 42 Bảng 3.2: Vị trí u theo các góc ¼ của vú 43 Bảng 3.3: Phân loại theo kích thước u 43 Bảng 3.4: Kết quả giải phẫu bệnh và độ mô học của u vú 44 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá tình trạng nội tiết và thụ thể HER2 45 Bảng 3.6. Một số kết quả về hạch cửa trong nghiên cứu 46 Bảng 3.7. Tình trạng di căn theo số lượng hạch cửa STTT 47 Bảng 3.8: Kết quả sinh thiết hạch nách nghi ngờ 47 Bảng 3.9. Kết quả hạch nách sau phẫu thuật 48 Bảng 3.10: Một vài đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm phẫu thuật 49 Bảng 3.11: Một vài đặc điểm mô bệnh học và điều trị ở 2 nhóm phẫu thuật 50 Bảng 3.12: Di chứng đau và phù tay trong nhóm nghiên cứu 51 Bảng 3.13: Đánh giá chủ quan di chứng tê bì mặt trong cánh tay ở 2 nhóm có và không vét hạch nách 52 Bảng 3.14: Sự kiện xảy ra ở 2 nhóm phẫu thuật trong thời gian theo dõi 53 Bảng 3.15: Đặc điểm của các bệnh nhân tái phát tại chỗ 54 Bảng 3.16: Đặc điểm hai bệnh nhân tái phát tại hạch vùng 55 Bảng 3.17: Kết quả sống thêm toàn bộ 56 Bảng 3.18: Thời gian sống thêm không bệnh 57 Bảng 3.19: Kết quả sống thêm theo tuổi 58 Bảng 3.20: Kết quả sống thêm theo kích thước u 59 Bảng 3.21: Kết quả sống thêm theo di căn hạch 60 Bảng 3.22: Kết quả sống thêm theo phương pháp phẫu thuật 61 Bảng 3.23: Kết quả sống thêm theo tình trạng thụ thể nội tiết 62 Bảng 3.24: Kết quả sống thêm theo tình trạng thụ thể HER2 63 Bảng 4.1: Tổng hợp của các tác giả về vị trí tiêm và tỷ lệ thành công các phương pháp hiện hình hạch cửa 71 Bảng 4.2: Tổng hợp so sánh số lượng hạch cửa sinh thiết bằng phương pháp nhuộm màu của một số tác giả trong và ngoài nước 73 Bảng 4.3: Tái phát hạch nách sau sinh thiết hạch cửa âm tính và không vét hạch 83vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectphẫu thuật bảo tồnvi_VN
dc.subjectsinh thiết hạch cửavi_VN
dc.titleĐánh giá kết quả điều trị ung thư vú được phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa tại Bệnh viện Kvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2022CK2MaiTienDat.pdf
  Restricted Access
2.51 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2022CK2MaiTienDat.docx
  Restricted Access
2.45 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.