
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4197
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thị Thu Phương | - |
dc.contributor.author | Ngô, Hải Linh | - |
dc.date.accessioned | 2022-12-05T07:02:40Z | - |
dc.date.available | 2022-12-05T07:02:40Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4197 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả kích thước vùng hầu họng trên phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi tương quan xương loại II do vẩu xương hàm hoặc lùi xương hàm dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 72 phim Cephalometric của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II được chia làm 2 nhóm ( Nhóm 1: 36 phim vẩu xương hàm trên, nhóm 2: 36 phim lùi xương hàm dưới). Kết quả: Nhóm 1: Chiều rộng họng mũi: 17.72±3.03 mm; chiều rộng họng miệng: 11.36±2.83 mm; chiều rộng họng thanh quản: 12.91±2.91 mm; chiều dài họng: 54.71±4.93 mm; H-MP:9.67±3.73 mm; H-C3:33.64±3.37 mm. Nhóm 2: Chiều rộng họng mũi: 15.38±2.55 mm; chiều rộng họng miệng: 9.93±2.07mm; chiều rộng họng thanh quản: 11.50±2.47 mm, chiều dài họng: 58.62±4.95 mm; H-MP:12.64±5.17 mm; H-C3: 31.27±3.15 mm. Kết luận: Trên phim sọ nghiêng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II thì chiều dài lưỡi của trẻ nam lớn hơn trẻ nữ, xương móng ở trẻ nam xuống dưới và ra trước hơn trẻ nữ. Ở nhóm lùi xương hàm dưới: kích thước đường thở theo chiều trước sau nhỏ hơn, chiều dài đường thở theo chiều đứng lớn hơn, xương mòng xuống dưới và lui sau hơn nhóm vẩu xương hàm trên Kích thước đường thở theo chiều trước sau phụ thuộc độ lớn góc SNB, góc SNB càng lớn kích thước đường thở theo chiều trước sau càng lớn. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu vùng họng 3 1.1.1. Phân đoạn của họng 3 1.1.2. Giải phẫu xương móng 4 1.2. Phân loại sai khớp cắn loại II 5 1.2.1. Phân loại theo hình thái 5 1.2.2. Phân loại dựa trên phân tích phim sọ nghiêng 6 1.3. Ảnh hưởng của một số bệnh lý đường hô hấp trên tới sự phát triển sọ - mặt 7 1.3.1. Thở miệng 7 1.3.2. Hội chứng ngưng thở khi ngủ 9 1.4. Phim Cephalometric và phân tích phim Cephalometric 9 1.4.1. Sự hình thành và phát triển 9 1.4.2. Các điểm mốc trên phim Cephalometric 10 1.4.3. Các mặt phẳng và các đường trên phim Cephalometric 11 1.4.4. Các chỉ số trên phim Cephalometric 12 1.5. Một số nghiên cứu đã được công bố về kích thước vùng hầu họng 17 1.5.1. Các nghiên cứu trong nước: 17 1.5.2. Các nghiên cứu của nước ngoài: 18 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu 20 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 20 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu 20 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 20 2.2.2. Cỡ mẫu 20 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 21 2.2.4. Kỹ thuật và trang thiết bị thu thập thông tin 21 2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu 22 2.2.6. Các chỉ số và biến số nghiên cứu 25 2.2.7. Làm sạch và xử lý số liệu 29 2.3. Sai số và cách khắc phục 29 2.3.1. Sai số 29 2.3.2. Cách khắc phục 29 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 30 3.1.1 Đặc điểm về giới tính 30 3.1.2. Đặc điểm về tuổi 31 3.1.3. Đặc điểm về các góc tương quan xương 31 3.2. Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II 33 3.2.1. Các số đo của lưỡi 33 3.2.2. Các số đo của vòm miệng mềm. 34 3.2.3. Các kích thước vùng họng 35 3.2.4. Vị trí của xương móng 40 3.3. So sánh các kích thước vùng họng giữa hai nhóm nghiên cứu 44 3.3.1. Các góc đo sọ 44 3.3.2. Các số đo của lưỡi 45 3.3.3. Các số đo của vòm miệng mềm 45 3.3.4. Các kích thước vùng họng 46 3.3.5. Vị trí của xương móng 46 Chương 4: BÀN LUẬN 48 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 48 4.1.1. Đặc điểm về giới tính 48 4.1.2. Đặc điểm về tuổi 48 4.2. Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 – 15 tuổi có tương quan xương loại II 49 4.2.1. Các số đo của lưỡi 49 4.2.2. Các số đo của vòm miệng mềm 50 4.2.3. Các kích thước vùng họng 51 4.2.4. Vị trí của xương móng 54 4.3. So sánh các kích thước vùng hầu họng giữa hai nhóm nghiên cứu 56 4.3.1. Các góc sọ mặt 56 4.3.2. Các số đo của lưỡi 57 4.3.3. Các số đo của vòm miệng mềm 57 4.3.4. Các số đo vùng họng 58 4.3.5. Vị trí của xương móng 61 4.4. Hạn chế của nghiên cứu 62 KẾT LUẬN 64 KHUYẾN NGHỊ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Hầu họng | vi_VN |
dc.subject | tương quan xương loại II | vi_VN |
dc.title | Kích thước vùng hầu họng của trẻ 12 - 15 tuổi có tương quan xượng loại II trên phim Cephalometric | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
Luận văn Ngô Hải Linh - 24---111111.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.59 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
Luận văn Ngô Hải Linh - 24---111.docx Tập tin giới hạn truy cập | 3.04 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.