
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4036
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyen Vu, Trung | - |
dc.contributor.author | Nguyen Thi, Huyen | - |
dc.date.accessioned | 2022-11-21T03:00:59Z | - |
dc.date.available | 2022-11-21T03:00:59Z | - |
dc.date.issued | 2022-11-08 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4036 | - |
dc.description.abstract | Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa – Trực khuẩn mủ xanh) là một mầm bệnh cơ hội gây ra hầu hết các bệnh nhiễm trùng mạn tính ở người. Mục tiêu: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định mức độ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa phân lập được từ các bệnh phẩm lâm sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ 2017 đến 2021. P. aeruginosa được phân lập từ một số bệnh phẩm khác nhau tại Khoa Vi sinh. Phân lập, định danh và xác định mức độ nhạy cảm với các kháng sinh. Kết quả: Nuôi cấy dương tính 15,87% (7537 chủng/ 47500 mẫu bệnh phẩm lâm sàng: Đờm, nước tiểu, mủ, dịch vết thương, dịch hút khí quản và máu). Trong đó, có 505 chủng P. aeruginosa chiếm 6,70% số chủng vi khuẩn phân lập được và chúng đã đề kháng với các kháng sinh ceftazidime (37,03%), cefepime (49,50%), piperacillin (22,97%), piperacillin/tazobactam (18,42%), ciprofloxacin (40,39%), levofloxacin (38,42%), ofloxacin (43,56%), netilmycin (33,66%), tobramycin (34,85%), amikacin (32,28%), imipenem (27,72%), meropenem (35,64%). Nhiều nghiên cứu trước đây đã cho thấy các loại thuốc kháng sinh như: Imipenem, meropenem, ciprofloxacin, gentamicin, amikacin và tobramycin được cho là lựa chọn tốt, nhưng nghiên cứu của chúng tôi đã nhận thấy có sự gia tăng đề kháng các loại kháng sinh trên. Kết luận: Việc xác định mức độ đề kháng với kháng sinh của P. aeruginosa là rất cần thiết. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Đại cương về P. aeruginosa 3 1.1.1. Phân loại 3 1.1.2. Đặc điểm sinh học của P. aeruginosa 3 1.1.3. Phân bố 4 1.1.4. Đặc điểm nuôi cấy và một số tính chất sinh vật hoá học 5 1.1.5. Sức đề kháng 6 1.1.6. Cấu trúc kháng nguyên, độc tố 6 1.1.7. Khả năng gây bệnh của P. aeruginosa 9 1.1.8. Phát hiện P. aeruginosa trong phòng xét nghiệm vi sinh 10 1.1.9. Điều trị và phòng bệnh do P. aeruginosa 12 1.1.10. Các kỹ thuật xác định kiểu hình Carbapenemase 12 1.2. Đặc điểm kháng kháng sinh của P. aeruginosa 15 1.2.1. Sự đề kháng của vi khuẩn 15 1.2.2. Cơ chế đề kháng 17 1.3. Các nghiên cứu về vai trò gây bệnh và đặc điểm kháng kháng sinh của P. aeruginosa ở Việt Nam và trên thế giới 18 1.3.1. Trên Thế giới 18 1.3.2. Ở Việt Nam 21 1.3.3. Tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 24 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu 26 2.1.1. Đối tượng nghiện cứu 26 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn 26 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 26 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 26 2.2.1. Địa điểm 26 2.2.2. Thời gian nghiên cứu 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu 27 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 27 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 27 2.3.3. Kỹ thuật chọn mẫu 27 2.3.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu 27 2.3.5. Công cụ thu thập thông tin 28 2.3.6. Phương pháp thu thập thông tin 28 2.3.7. Quản lý và xử lý số liệu 28 2.3.8. Sai số và cách khống chế sai số 28 2.3.9. Phương pháp tiến hành 29 2.4. Đạo đức nghiên cứu 35 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36 3.1. Tỷ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm của người bệnh điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ 2017 đến 2021 36 3.1.1. Một số đặc điểm của các mẫu nghiên cứu 36 3.1.2. Kết quả nuôi cấy và phân lập 38 3.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa phân lập được từ 2017 đến 2021 41 3.2.1. Mức độ đề kháng chung của các chủng P. aeruginosa phân lập được 41 3.2.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa theo thời gian 42 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 45 4.1. Tỷ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm của người bệnh điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ 2017 đến 2021 45 4.1.1. Phân bố mẫu bệnh phẩm nghiên cứu theo thời gian 45 4.1.2. Phân bố mẫu bệnh phẩm nghiên cứu theo nhóm tuổi 45 4.1.3. Phân bố mẫu bệnh phẩm nghiên cứu theo giới 45 4.1.4. Phân bố mẫu bệnh phẩm nghiên cứu theo khoa điều trị 45 4.1.5. Tỷ lệ P. aeruginosa phân lập được từ các loại bệnh phẩm 46 4.1.6. Kết quả P. aeruginosa phân lập được 47 4.2. Mức độ kháng kháng sinh của P. aeruginosa phân lập được tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 2017 - 2021 49 4.2.1. Mức độ đề kháng kháng sinh chung của P. aeruginosa phân lập được 49 4.2.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa theo thời gian 54 4.2.3. Mức độ đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa sinh carbapenemase và không sinh carbapenemase 57 KẾT LUẬN 58 KHUYẾN NGHỊ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Pseudomonas aeruginosa | vi_VN |
dc.subject | kháng kháng sinh | vi_VN |
dc.title | Tỷ lệ và mức độ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa phân lập được tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên 2017 - 2021 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LV, VI SINH Y HỌC. NGUYỄN THỊ HUYỀN IN 2Q NỘP THƯ VIỆN.pdf Restricted Access | 1.55 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
LV, VI SINH Y HỌC. NGUYỄN THỊ HUYỀN IN 2Q NỘP THƯ VIỆN.docx Restricted Access | 896.84 kB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.