Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4025
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Tuận-
dc.contributor.advisorHoàng, Văn Minh-
dc.contributor.authorDoãn, Thị Huyền-
dc.date.accessioned2022-11-21T02:50:05Z-
dc.date.available2022-11-21T02:50:05Z-
dc.date.issued2022-10-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4025-
dc.description.abstractMục tiêu: 1. Phân tích chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của người bệnh đột quỵ nhồi máu não tại Trung tâm Thần Kinh Bệnh viện Bạch Mai, năm 2021. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của đối tượng nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 500 người bệnh (NB) bị một đợt đột quỵ nhồi máu não cấp, điều trị tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ 01/07/2021 đến 31/12/2021. Kết quả: Tổng chi phí điều trị trung bình là 10.519± 7.268 nghìn đồng, trung vị là 7.861 nghìn đồng. Tổng chi phí thấp nhất cho một đợt điều trị là 3.326 nghìn đồng và tổng chi phí lớn nhất là 39.753 nghìn đồng. Chi trả cho các dịch vụ trong quá trình điều trị đột quỵ nhồi máu não: chi phí giường bệnh chiếm tỷ lệ lớn nhất (27,14%), thứ hai là chi phí cho thuốc, dịch truyền (21,15%) (trong đó chi phí trung bình nhiều nhất là chi phí cho thuốc tiêu huyết khối với 17.206 ± 5.960 nghìn đồng), chi phí máu, chế phẩm máu (17,28%), chi phí chẩn đoán hình ảnh (11,17%), chi phí xét nghiệm (8,65%), chi phí dinh dưỡng bệnh lý (7,70%), chi phí thăm dò chức năng (3,44%), chi phí thủ thuật, phẫu thuật (2,60%) và chi phí thấp nhất là chi phí vật tư y tế (0,88%).Các yếu tố có mối liên quan chặt chẽ đến chi phí trực tiếp dành cho người bệnh nội trú đột quỵ nhồi máu não (p<0,05) gồm 4 yếu tố: thời gian nằm viện, mức độ nặng của bệnh (NB nặng hơn có chi phí điều trị trực tiếp cao hơn), biến chứng của bệnh, số lượng bệnh kèm theo và phương pháp điều trị. Mức hưởng BHYT có ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí điều trị. Sự thay đổi tỷ lệ hưởng BHYT giải thích cho 2,9% sự thay đổi tổng chi phí điều trị đột quỵ nhồi máu não. Kết luận: Chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của người bệnh đột quỵ nhồi máu não tại Trung tâm Thần Kinh Bệnh viện Bạch Mai, năm 2021 dao động cao nhất 39.753 đến 3.326 nghìn đồng. yếu tố thời gian nằm viện, mức độ nặng của bệnh, biến chứng của bệnh, số lượng bệnh kèm theo và phương pháp điều trị ảnh hưởng đến chi phí điều trị. Mức hưởng BHYT có ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí điều trị.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Sơ lược về giải phẫu các mạch máu não 3 1.2. Đột quỵ nhồi máu não 4 1.2.1. Định nghĩa đột quỵ nhồi máu não 4 1.2.2. Các yếu tố nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não 4 1.2.3. Nguyên nhân đột quỵ nhồi máu não 5 1.2.4. Các triệu chứng của đột quỵ nhồi máu não 6 1.2.5. Các xét nghiệm cận lâm sàng 6 1.2.6. Chẩn đoán đột quỵ nhồi máu não 8 1.2.7. Điều trị đột quỵ nhồi máu não 8 1.3. Đánh giá mức độ nghiêm trọng của đột quỵ dựa trên thang điểm NIHSS 9 1.4. Đánh giá mức độ khuyết tật của đột quỵ dựa trên thang điểm Rankin sửa đổi 10 1.5. Phân tích chi phí 11 1.5.1. Khái niệm chi phí 11 1.5.2. Phân loại chi phí 12 1.5.3. Cách tính chi phí trực tiếp cho điều trị của người sử dụng dịch vụ y tế 13 1.6. Chi phí khám chữa bệnh ở Việt Nam 14 1.7. Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp cho điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não 16 1.8. Một số nghiên cứu về chi phí điều trị đột quỵ trên thế giới 17 1.9. Một số nghiên cứu về chi phí y tế tại Việt Nam 19 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu: 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 23 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu 24 2.3. Các biến số và chỉ số 25 2.4. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 28 2.4.1. Bộ công cụ nghiên cứu 28 2.4.2. Quy trình thu thập số liệu 29 2.5. Phân tích và xử lý số liệu 32 2.6. Sai số và biện pháp khắc phục 32 2.6.1. Sai số 32 2.6.2. Cách khắc phục 32 2.7. Đạo đức nghiên cứu 32 2.8. Hạn chế của nghiên cứu 33 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 35 3.1.1. Thông tin về nhân khẩu học 35 3.1.2. Thông tin liên quan đến bệnh và điều trị của đối tượng nghiên cứu 36 3.1.3. Thông tin về tình trạng bảo hiểm y tế của đối tượng nghiên cứu 39 3.2. Chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não 39 3.3.1. Mối liên quan giữa chi phí trực tiếp điều trị bệnh nhân đột quỵ và đặc điểm nhân khẩu học 45 3.3.2. Mối liên quan giữa chi phí trực tiếp điều trị bệnh nhân đột quỵ với tình trạng nằm viện và bệnh nhồi máu não của người bệnh. 47 3.3.3. Mối liên quan giữa chi phí trực tiếp điều trị bệnh đột quỵ với tình hình thanh toán chi phí của người bệnh. 52 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56 4.1. Thông tin về về đối tượng nghiên cứu 56 4.1.1. Thông tin về nhân khẩu học: 56 4.1.2. Thông tin liên quan đến bệnh và điều trị của đối tượng nghiên cứu 57 4.1.3. Thông tin về tình trạng bảo hiểm y tế của đối tượng nghiên cứu 58 4.2. Chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của người bệnh đột quỵ nhồi máu não tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai năm 2021 59 4.3. Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú 65 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectChi phí điều trị nội trúvi_VN
dc.subjectđột quỵ nhồi máu nãovi_VN
dc.titleChi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não và một số yếu tố liên quanvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Doãn Thị Huyền CK2.pdf
  Restricted Access
1.31 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Doãn Thị Huyền CK2.docx
  Restricted Access
518.93 kBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.