Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3959
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Quốc Dũng-
dc.contributor.authorVũ, Quang Tiệp-
dc.date.accessioned2022-11-14T02:33:35Z-
dc.date.available2022-11-14T02:33:35Z-
dc.date.issued2022-11-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3959-
dc.description.abstractMáu tụ nội sọ (MTNS) chiếm khoảng 28% tất cả đột quỵ trên toàn thế giới.1 Theo tổ chức đột quỵ thế giới (World Stroke Organization-WSO), hàng năm có 3,4 triệu ca mắc mới với tần suất chung ước tính là 36-48 trường hợp trên 100.000 dân. Gần 3 triệu người chết hàng năm với tần suất 34-40 trường hợp trên 100.000 dân.1 Ở Việt Nam, ước tính có 200.000 ca đột quỵ mắc mới hàng năm. Hơn 50% bệnh nhân tử vong và 90% trong số những người sống sót bị các ảnh hưởng sau đột quỵ gây tốn kém cho cá nhân và xã hội.2 Trong đó, MTNS chiếm 40,42%, tỉ lệ tử vong chung khoảng 30%.3 Mặc dù có những nỗ lực không ngừng để tìm biện pháp phẫu thuật tối ưu nhất nhưng lựa chọn điều trị vẫn còn rất hạn chế và kết quả vẫn còn rất xấu. Theo các nghiên cứu (NC) tại Việt Nam, tỉ lệ tử vong do MTNS vẫn không giảm. Đỗ Văn Vân (2011) tử vong do MTNS là 45,7%. Cao Phi Phong, Lê Duy Phong (2012) tử vong do MTNS là 34,6% cao gấp 3 lần nhồi máu não.3 4 Những NC gần đây cho thấy nhiều tiến bộ đáng kể trong điều trị, song vấn đề phẫu thuật (PT) cho các bệnh nhân (BN) ở giai đoạn cấp tính vẫn còn nhiều tranh cãi. Máu tụ nội sọ không do chấn thương hay máu tụ nội sọ tự phát (MTNSTP) gây nên đè đẩy cơ học nhu mô não, vì vậy mục đích PT chủ yếu là lấy khối máu tụ. Về lý thuyết, PT lấy khối máu tụ có nhiều lợi ích như ngăn ngừa hiệu ứng khối tiến triển gây thoát vị não, giảm áp lực nội sọ, giảm các sản phẩm giáng hóa của máu gây độc thần kinh. Hiện nay, cắt lớp vi tính ( CLVT) là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán MTNS, CLVT cho biết đặc điểm hình ảnh của khối máu tụ và tiên lượng sự mở rộng khối máu tụ.5 Trong đó, thể tích máu tụ là 1 yếu tố tiên lượng độc lập trong MTNS.6 Việc sử dụng CLVT trong chỉ định chọc hút được áp dụng bắt đầu từ năm 1978 đã cho thấy những ưu điểm trong điều trị.7 Tuy nhiên về chỉ định chọc hút hiện vẫn còn nhiều tranh cãi. Với những vấn đề còn tồn tại như trên và nhằm giảm thiểu di chứng cho BN MTNSTP, chúng tôi thực hiện đề tài: “Cắt lớp vi tính trong chỉ định và đánh giá kết quả chọc hút khối máu tụ nội sọ trên lều không do chấn thương ” với hai mục tiêu: 1. Đặc điểm hình ảnh CLVT, thể tích máu tụ trong chỉ định chọc hút khối máu tụ nội sọ tự phát trên lều. 2. Đánh giá kết quả của chọc hút khối máu tụ dưới định vị không khung trên CLVT.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Đặc điểm hình ảnh máu tụ nội sọ trên cắt lớp vi tính: 3 1.1.1. Lịch sử và tiến bộ: 3 1.1.2. Kỹ thuật cắt lớp vi tính ứng dụng trong máu tụ nội sọ: 3 1.1.3. Giải phẫu cắt lớp vi tính sọ não: 4 1.1.4. Hình ảnh cắt lớp vi tính máu tụ nội sọ: 7 1.1.5. Dấu hiệu tiên lượng máu tụ: 12 1.1.6. Nguyên nhân máu tụ nội sọ 15 1.1.7. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác 16 1.2. Chọc hút điều trị máu tụ nội sọ tự phát trên lều 17 1.2.1. Chỉ định phẫu thuật 17 1.2.2. Thời điểm phẫu thuật 18 1.2.3. Đường vào ổ máu tụ: 19 1.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nước 20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 23 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 23 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 23 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 23 2.2.2. Thời gian – địa điểm nghiên cứu 23 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu, chuẩn bị bệnh nhân và cách thức tiến hành 23 2.3. Công cụ thu thập thông tin 26 2.4. Các biến nghiên cứu 26 2.5. Xử lý số liệu 29 2.6. Phương pháp chọn mẫu 30 2.7. Đạo đức nghiên cứu 30 2.8. Sơ đồ nghiên cứu: 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu: 32 3.1.1. Tuổi - Giới tính: 32 3.1.2. Tiền sử: 32 3.1.3. Thời điểm nhập viện 32 3.1.4. Tính chất khởi phát – triệu chứng lâm sàng 33 3.1.5. Điểm Glasgow lúc nhập viện 33 3.1.6. Suy giảm thần kinh và các yếu tố liên quan 33 3.2. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não 34 3.2.1. Đặc điểm hình ảnh chung: 34 3.2.2. Các mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh: 36 3.3. Kết quả chọc hút khối máu tụ: 41 3.3.1. Thời điểm chọc hút sau tai biến: 41 3.3.2. Thể tích máu tụ cuối cùng còn lại 41 3.3.3. Thời gian lưu dẫn lưu 42 3.3.4. Biến chứng chọc hút 42 3.3.5. Biến chứng toàn thân: Error! Bookmark not defined. 3.3.6. Kết quả GOS: 42 3.3.7. Thời điểm chọc hút và các yếu tố liên quan: 44 3.3.8. Kết cục thần kinh (GOS) của nhóm bệnh nhân theo thời điểm chọc hút: 45 3.3.9. % thể tích máu tụ cuối cùng còn lại và các yếu tố liên quan 47 3.3.10. Yếu tố liên quan đến kết cục thần kinh sau 01 và 06 tháng 49 3.3.11. Mối liên quan thể tích máu tụ cuối cùng với GOS sau 1 và 6 tháng 53 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 54 4.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân nghiên cứu: 54 4.1.1. Tuổi và giới: 54 4.1.2. Tiền sử: 55 4.1.3. Giờ nhập viện sau tai biến: 55 4.1.4. Tình trạng tri giác lúc nhập viện 56 4.1.5. Kết quả thần kinh xấu đi: 57 4.2. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tinh 58 4.2.1 Vị trí khối máu tụ nội sọ 58 4.2.2. Thể tích khốiMTNS: 59 4.2.3. Mức độ máu tụ não thất: 61 4.2.4. Mức độ di lệch đường giữa và phù não xung quanh 61 4.2.5. Các mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh: 62 4.2.6. Mối liên quan vị trí MTNS và mức độ máu tụ não thất 65 4.2.7. Mối liên quan giữa vị trí MTNS và di lệch đường giữa: 65 4.3. Đánh giá kết quả chọc hút và nhận xét các yếu tố liên quan 66 4.3.1. Thời điểm chọc hút sau tai biến: 66 4.3.2. Thời gian lưu chọc hút: 67 4.3.3. Biến chứng và tử vong: Error! Bookmark not defined. 4.3.4. Kết quả GOS: 68 4.3.5. Thời điểm chọc hút và các yếu tố liên quan 69 4.3.6. Kết cục thần kinh của nhóm BN theo thời gian phẫu thuật: 70 4.3.7. Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng đến kết cục thần kinh 71 KẾT LUẬN 74 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectCắt lớp vi tính, Chọc hút, Máu tụ nội sọvi_VN
dc.titleCẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHỈ ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỌC HÚT KHỐI MÁU TỤ NỘI SỌ TRÊN LỀU KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
VŨ QUANG TIỆP Cao học 29 CĐHA.pdf
  Restricted Access
1.91 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
VŨ QUANG TIỆP Cao học 29 CĐHA.docx
  Restricted Access
3.5 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.