Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3865
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Xuân, Hiền-
dc.contributor.advisorNguyễn Thanh, Thủy-
dc.contributor.authorTrương Hồng, Đức-
dc.date.accessioned2022-11-04T07:54:11Z-
dc.date.available2022-11-04T07:54:11Z-
dc.date.issued2022-11-01-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3865-
dc.description.abstractQua nghiên cứu 61 bệnh nhân nghi ngờ ung thư tuyến tiền liệt trên lâm sàng và xét nghiệm bằng CHT có chuỗi xung khuếch tán với b=2000 s/mm2 và b=1000s/mm2, được sinh thiết tuyến tiền liệt qua đường trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm tại trung tâm điện quang Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2021 đến tháng 8/2022 chúng tôi rút ra kết luận sau: 1. Đặc điểm hình ảnh của ung thư tuyến tiền liệt trên cộng hưởng từ khuếch tán với b=1000 s/mm2 và b=2000 s/mm2. Hai tiêu chuẩn của cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt: • Tiêu chuẩn định tính: Với tiêu chuẩn tổn thương khuếch tán hạn chế là ung thư, người đọc 1 đọc phim với b=1000s/mm2 thì độ nhạy 75,6%, độ đặc hiệu 52,14%, giá trị tiên đoán dương 63,16%, giá trị tiên đoán âm 66,3%, người đọc 2 đọc phim với b=2000s/mm2 các chỉ số tương ứng (80,3%, 53%, 64,97%, 71,27%). Từ đó cho thấy b=2000s/mm2 có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn b=1000s/mm2 trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. • Tiêu chuẩn định lượng: Với giá trị ngưỡng ADC tổn thương phân biệt ung thư hay không ung thư là 702 x10-6mm2/s (với < 702 x10-3 mm2/s là ung thư), AUC=0,935, độ nhạy 95%, độ đặc hiệu 93%, giá trị tiên đoán dương 91,4%, giá trị tiên đoán âm 85,71%. Từ đó cho thấy đây là phương pháp rất tốt trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. 2. Tỷ số tín hiệu khuếch tán của khối u so với mô lành xung quanh. Tỷ số tín hiệu khuếch tán của khối u so với mô lành xung quanh (TNR) tạo bởi b50,1000s/ mm2 thấp hơn nhóm được tạo bởi b50/2000s/mm2 có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Khi sử dụng b=2000s/mm2 sẽ giúp xóa những cấu trúc ADC mô lành (ADC cao) và những cấu trúc này sẽ mờ nhạt và chìmlẫn vào nền nhiễu, cách làm này có thể được sử dụng để «xóa nền» và từ đó làm tăng độ nhạy và độ đặc hiệu của chuỗi xung cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. 3. Giá trị xung cộng hưởng từ khuếch tán với b=1000s/mm2 và b=2000s/mm2 trong đánh giá mức độ ác tính ung thư tuyến tiền liệt so với mô bệnh học. • Mối tương quan của giá trị ADC được tạo bởi b= 2000s/mm2 và b=1000s/mm2 và độ ác tính trên mô bệnh học dựa vào thang điểm gleason là mối tương quan nghịch biến. • Hệ số tương quan spearman của giá trị ADC tạo bởi b=1000s/mm2 và ADC tạo bởi b=2000s/mm2 lần lượt là r=-0,417 và r=-0,426. Từ đó có thể nhận thấy giá trị ADC có mối tương quan trung bình so với mức độ ác tính đánh giá theo thang điểm gleason. • Ngưỡng giá trị ADC trong phân biệt ung thư độ ác tính cao và trung bình với thấp là ADC=552x10-6mm2/s (>552 x 10-6mm2/s là ung thư độ ác tính thấp) với độ nhạy là 83,3% và độ đặc hiệu là 58,3%, giá trị tiên đoán dương tính là 97,1%, giá trị tiên đoán âm tính là 17,2%, độ chính xác chẩn đoán là 60,63%. Đây là phương pháp chẩn đoán ở mức khá trong chẩn đoán mức độ ác tính của ung thư tuyến tiền liệt trên cộng hưởng từ khuếch tán.vi_VN
dc.description.tableofcontentsDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tuyến tiền liệt 3 1.2. Ung thư tuyến tiền liệt 6 1.3. Các phương tiện hình ảnh trong chẩn đoán UTTTL 13 1.4. Hình ảnh cộng hưởng từ khuếch tán của ung thư tuyến tiền liệt 18 1.5. Một số nghiên cứu liên quan vai trò của cộng hưởng từ trong UTTTL với B cao 24 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.2. Thiết kế nghiên cứu 29 2.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu 29 2.4. Phương pháp chọn mẫu 29 2.5. Quy trình thăm khám 29 2.6. Quy trình xử lý số liệu 32 2.7. Sơ đồ nghiên cứu 34 2.8. Phương pháp thu thập thông tin nghiên cứu 35 2.9. Các biến số nghiên cứu 35 2.10. Quy trình nghiên cứu 40 2.11. Đạo đức nghiên cứu 41 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 43 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 43 3.2. Đặc điểm hình ảnh UTTTL trên CHT 51 3.3. Đặc điểm khuếch tán của tổn thương. 52 3.4. Tương quan giữa chỉ số ADC và độ ác tính trên mô bệnh học được biểu diễn bằng thang điểm Gleason 59 CHƯƠNG 4 :BÀN LUẬN 64 4.1. Đặc điểm chung 64 4.2. Đặc điểm hình ảnh của UTTTL trên CHT 66 4.3 Mối tương quan giữa giá trị ADC tạo bởi b=1000s/mm2 và b=2000s/mm2 so với độ ác tính trên mô bệnh học thể hiện bằng điểm gleason 76 KẾT LUẬN 80 KIẾN NGHỊ 82vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectGiá trị cộng hưởng từ khuếch tánvi_VN
dc.subjectB caovi_VN
dc.subject3 Teslavi_VN
dc.subjectUng thư tuyến tiền liệtvi_VN
dc.titleGiá Trị Cộng Hưởng Từ Khuếch Tán 3 Tesla Với B Cao Trong Chẩn Đoán Ung Thư Tuyến Tiền Liệtvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Trương Hồng Đức- BSNT CĐHA K45.docx
  Restricted Access
5.89 MBMicrosoft Word XML
Trương Hồng Đức -BSNTK45.pdf
  Restricted Access
3.53 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.