Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3845
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorĐặng Hùng, Minh-
dc.contributor.authorNguyễn Thị, Hằng-
dc.date.accessioned2022-11-03T02:31:41Z-
dc.date.available2022-11-03T02:31:41Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3845-
dc.description.abstractMục tiêu: Xác định tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và một số đặc điểm, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đồng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và ung thư phổi điều trị tại trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên 196 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi và được đo chức năng thông khí phổi. Các bệnh nhân được chẩn đoán và phân loại COPD theo GOLD 2018. Chẩn đoán típ mô bệnh học K phổi theo tiêu chuẩn WHO 2004, và chẩn đoán giai đoạn theo AJCC 2017. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu 61.9 ± 9.6, cao nhất 83, thấp nhất 29; tỉ lệ nam giới gấp hơn 3 lần nữ giới; tỉ lệ hút thuốc: 67.9%, số lượng hút trung bình là 21.3 ± 12.3, tỉ lệ bệnh nhân có tiền sử COPD là 4.6%. Phân loại giai đoạn ung thư: 32.1% bệnh nhân ở giai đoạn sớm (IA, IB, IIA, IIB, IIIA), 67.9% bệnh nhân giai đoạn muộn (IIIB, IV), ung thư biểu mô tuyến chiếm tỉ lệ cao nhất 79.1%. Tỉ lệ mắc COPD là 36.2%. Lí do vào viện phổ biến nhất là đau ngực, ở nhóm UTP có COPD triệu chứng ho đờm chiếm tỉ lệ lớn hơn. Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê giữa việc mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với tuổi, giới và tiền sử hút thuốc lá (p< 0.05). . Đối chiếu giai đoạn u ở nhóm UTP có COPD và UTP không COPD không sự khác biệt với p = 0.634. Đối chiếu mô bênh học ở nhóm UTP có COPD và UTP không COPD không có sự khác biệt P = 0.313. Kết luận: Tỉ lệ mắc COPD ở bệnh nhân ung thư phổi là 36.2%. Có sự liên quan chặt giữa UTP có COPD và UTP không COPD với tuổi, giới, hút thuốc. Thể tích khí thở ra trong giây đầu tiên (FEV1) ở bệnh nhân UTP có COPD khác biệt rõ so với UTP không COPD. Từ khóa: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phổivi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.1. Đại cương 3 1.1.2. Triệu chứng lâm sàng. 4 1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng. 5 1.1.4. Chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 8 1.2. Ung thư phổi 11 1.2.1. Đại cương 11 1.2.2. Triệu chứng lâm sàng 13 1.2.3. Các phương pháp cận lâm sàng trong chẩn đoán ung thư phổi 16 1.2.4. Chẩn đoán xác định ung thư phổi 21 1.3. COPD và Ung thư phổi 24 1.3.1. Dịch tễ học COPD và ung thư phổi. 24 1.3.2. Mối liên quan giữa COPD và Ung thư phổi 26 1.3.3. Một số nghiên cứu về bệnh nhân đồng mắc COPD và Ung thư phổi 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu 32 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 32 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu 33 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu 33 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu 33 2.2.4. Quy trình nghiên cứu 33 2.3. Xử lý số liệu 38 2.4. Đạo đức nghiên cứu 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40 3.1. Tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của bệnh nhân ung thư phổi. 40 3.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh nhân Ung thư phổi 41 3.2.1. Đặc điểm về tuổi 41 3.2.2. Đặc điểm phân bố giới tính 41 3.2.3. Tiền sử hút thuốc 42 3.2.4. Tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 42 3.2.5. Lí do vào viện 42 3.2.6. Thời gian diễn biến bệnh 43 3.2.7. Các triệu chứng toàn thân 43 3.2.8. Các triệu chứng hô hấp 44 3.2.9. Các hội chứng ung thư lan tỏa 45 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh nhân Ung thư phổi 45 3.3.1. Kết quả đo chức năng thông khí phổi 45 3.3.2. Kết quả siêu âm tim 46 3.3.3. Kết quả đo khí máu động mạch 46 3.3.4. Giá trị một số xét nghiệm máu 47 3.3.5. Đặc điểm tổn thương trên phim chụp CLVT ngực 49 3.3.6. Các vị trí ung thư di căn 50 3.3.7. Kết quả nội soi phế quản 51 3.3.8. Đặc điểm về giai đoạn u và mô bệnh học 52 3.3.9. Phương pháp lấy bệnh phẩm chẩn đoán 53 3.4. So sánh một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng giữa nhóm UTP có mắc COPD và UTP không mắc COPD. 53 3.4.1. So sánh sự tương quan giữa tuổi, giới, tiền sử hút thuốc giữa nhóm bệnh nhân UTP có mắc COPD và UTP không mắc COPD 53 3.4.2. So sánh sự tương quan giữa 1 số lí do vào viện của bệnh nhân UTP có COPD cà UTP không có COPD 54 3.4.3. So sánh chức năng thông khí phổi của bệnh nhân UTP mắc COPD và UTP không mắc COPD. 55 3.4.4. So sánh tổn thương giãn phế nang của bệnh nhân UTP mắc COPD và UTP không mắc COPD. 55 3.4.5. So sánh kích thước u giữa bệnh nhân UTP có COPD và bệnh nhân UTP không COPD 56 3.4.6. So sánh về đặc điểm hình thái qua nội soi phế quản giữa bệnh nhân UTP có COPD và UTP không có COPD 57 3.4.7. So sánh phương pháp lấy bệnh phẩm chẩn đoán u giữa nhóm UTP có COPD và UTP không có COPD. 58 3.4.8. So sánh giai đoạn u giữa UTP có COPD và UTP không có COPD. 59 3.4.9. So sánh tổn thương mô bệnh học giữa UTP có COPD và UTP không có COPD 60 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61 4.1. Tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của bệnh nhân ung thư phổi. 61 4.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh nhân ung thư phổi. 62 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh nhân ung thư phổi. 66 4.4. Đối chiếu sự tương quan của một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi có COPD và ung thư phổi không có COPD. 72 KẾT LUẬN 79 KIẾN NGHỊ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectbệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhvi_VN
dc.subjectung thư phổivi_VN
dc.titleTỉ lệ mắc, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong nhóm ung thƣ phổi tại trung tâm Hô hấp - bệnh viện Bạch Maivi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
NGUYỄN THỊ HẰNG - Cao học.pdf
  Restricted Access
1.91 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
NGUYỄN THỊ HẰNG - Cao học (2).docx
  Restricted Access
1.51 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.