
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3796
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Diệu Linh | - |
dc.contributor.author | Trần, Thị Tuyết | - |
dc.date.accessioned | 2022-10-28T01:59:07Z | - |
dc.date.available | 2022-10-28T01:59:07Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3796 | - |
dc.description.abstract | Theo GLOBOCAN 2020, trên toàn thế giới đã có hơn 2.200.000 ca mới mắc ung thư vú, chiếm tỉ lệ 11.7% trong tổng số các ca ung thư mới mắc, và là loại ung thư gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ, chiếm 13.6% trong các nguyên nhân tử vong do ung thư nói chung và xếp hạng thứ 2 ở cả 2 giới. Tại Việt Nam, UTV đứng hàng thứ 3 ở cả hai giới, và đứng hàng đầu ở phụ nữ với tỷ lệ mới mắc chiếm 34.2%1. Ngoài việc khám vú trên lâm sàng thì hai phương pháp Xquang vú và siêu âm tuyến vú có giá trị chẩn đoán cao, nhiều nước đã áp dụng thường quy và dùng để sàng lọc UTV trong cộng đồng. Tuy nhiên nhiều tổn thương vú đặc biệt đối với đánh giá tổn thương vú không tạo khối thì hai phương pháp trên thường khó phát hiện và dễ bỏ qua2. CHT tuyến vú là một kĩ thuật hình ảnh đã rất phổ biến, được khuyến khích chỉ định để sàng lọc ở những phụ nữ có nguy cơ UTV trên 20%3. CHT vú cũng được sử dụng trong tất cả các giai đoạn quản lý từ phát hiện, chẩn đoán, đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật, theo dõi đáp ứng sau điều trị và giám sát4–7. CHT tuyến vú có độ nhạy cao trong phát hiện UTV và đã được chứng minh có ưu điểm trong phát hiện chính xác hơn sự xâm lấn của ung thư cũng như xác định được thêm nhiều tổn thương vú hơn là trên siêu âm và Xquang tuyến vú8–10. Bước đầu tiên trong đánh giá hình thái tổn thương trên CHT vú là phân loại tổn thương ngấm thuốc dạng khối, nốt hay tổn thương ngấm thuốc không tạo khối (NME). Theo thuật ngữ BIRADS trên CHT vú, “tổn thương ngấm thuốc không tạo khối là vùng tổn thương mà không tạo thành một khối, điều này bao gồm các vùng tổn thương nhỏ hoặc rộng có đặc điểm ngấm thuốc riêng biệt với nhu mô vú bình thường xung quanh”11. Tỷ lệ của các tổn thương ngấm thuốc dạng khối cao hơn nhiều so với các tổn thương NME (76% so với 13%)12. Nhưng theo nghiên cứu của Bartella13 thì 57% UTV không sờ thấy được biểu hiện dưới dạng một tổn thương NME trên CHT. Các nghiên cứu trước đây cho rằng sự kết hợp của các thuật ngữ mô tả trong BIRADS có thể hữu ích trong việc xác định khả năng ác tính đối với các tổn thương dạng khối, tuy nhiên đặc điểm hình ảnh của các tổn thương NME lành tính và ác tính vẫn còn tranh cãi14–17. Không giống như các tổn thương ngấm thốc dạng khối, chẩn đoán tổn thương NME trên CHT khó khăn hơn nhiều, thường biểu hiện khó xác định ranh giới, dẫn đến khó khăn trong phân tích hình thái học18. Hơn nữa, các tổn thương NME ác tính thường có động học ngấm thuốc không điển hình - một tiêu chí rất quan trọng để đánh giá các tổn thương dạng khối ác tính19,20. Thêm vào đó, không có sự thống nhất về giá trị của chuỗi xung khuếch tán trong tiên lượng khả năng ác tính của các tổn thương NME giữa các nghiên cứu21,22. Vì vậy, các tổn thương NME đang đặt ra một thách thức lớn đối với việc sử dụng hiệu quả CHT vú. Gần đây, trên thế giới đã có một số nghiên cứu được công bố để đánh giá đặc điểm của tổn thương ngấm thuốc không tạo khối, tuy nhiên ở Việt Nam, chưa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán tổn thương vú ngấm thuốc không tạo khối ác tính”, với hai mục tiêu: 1.Mô tả đặc điểm của tổn thương ngấm thuốc không tạo khối ác tính trên cộng hưởng từ 1.5 Tesla ở bệnh nhân tại bệnh viện K năm 2020-2022. 2.Giá trị của cộng hưởng từ 1.5Tesla trong chẩn đoán tổn thương ngấm thuốc không tạo khối ác tính. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu tuyến vú ở phụ nữ trưởng thành23 3 1.1.1. Hình thể ngoài 3 1.1.2. Cấu trúc tuyến vú 3 1.1.3. Hệ thống mạch máu – thần kinh 5 1.2. Sinh bệnh học ung thư vú 6 1.3. Đặc điểm của tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm và Xquang tuyến vú 6 1.3.1 Siêu âm 6 1.3.2. Xquang tuyến vú 8 1.4. Cộng hưởng từ tuyến vú 9 1.4.1. Giới thiệu 9 1.4.2. Chỉ định chụp cộng hưởng từ tuyến vú30 10 1.4.3. Cơ chế 10 1.4.4. Thời điểm chụp cộng hưởng từ tuyến vú 11 1.4.5. Các yếu tố cơ bản về kỹ thuật 11 1.5.6. Các chuỗi xung trong cộng hưởng từ tuyến vú 12 1.5.6.1. Chuỗi xung T1W trước tiêm không xóa mỡ 12 1.5.6.2. Chuỗi xung T1W tiêm thuốc động học 12 1.5.6.3. Cộng hưởng từ vú siêu nhanh 13 1.5.6.4. Chuỗi xung T2W 13 1.5.6.4. Chuỗi xung DWI 14 1.5.7. Hình ảnh giải phẫu cộng hưởng từ tuyến vú 15 1.5.8. Động học ngấm thuốc 15 1.5.9. Đánh giá đặc điểm của tổn thương NME trên CHT 18 1.5.9.1. Mức độ bắt thuốc nền vú (BPE) 18 a. Mức độ 18 b. Tính đối xứng trong ngấm thuốc 19 1.5.9.2. Tổn thương ngấm thuốc không tạo khối (NME) 19 a. Phân bố 19 b. Hình thái ngấm thuốc trung tâm 20 1.5.9.3. Đánh giá đồ thị động học 21 1.5.10. Đặc điểm hình ảnh của một số tổn thương ác tính biểu hiện NME trên CHT 21 1.5.10.1.Ung thư biểu mô ống tại chỗ( DCIS) 21 1.5.10.2. Ung thư biểu mô ống xâm lấn (IDC) 22 1.5.10.3.Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn (ILC) 22 1.5.10.4. Ung thư vú thể viêm 22 1.6. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới 22 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24 2.2. Đối tượng nghiên cứu 24 Nghiên cứu trên 48 bệnh nhân đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không vi phạm các tiêu chuẩn loại trừ. 24 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 25 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 25 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 27 2.3.3. Thu thập số liệu 27 2.3.4. Phương tiện nghiên cứu 27 2.3.5. Quy trình chụp cộng hưởng từ 27 2.4. Phân tích và xử lý số liệu 29 2.5 Các biến số nghiên cứu 30 2.5.1. Các biến số lâm sàng 30 2.5.2. Các biến số trên siêu âm 30 2.5.4. Các biến số trên CHT 32 2.6. Đạo đức nghiên cứu 34 CHƯƠNG 3 35 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35 3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 35 3.1.1. Đặc điểm về tuổi của BN nghiên cứu 35 3.1.2. Triệu chứng lâm sàng 36 3.2. Đặc điểm hình ảnh của tổn thương trên siêu âm 36 3.2.1. Độ hồi âm của tổn thương 36 3.2.2. Phân bố của tổn thương 37 3.2.3. Giảm âm thành sau 38 3.2.4. Vôi hoá trong tổn thương 38 3.3. Đặc điểm của tổn thương trên Xquang tuyến vú 39 3.3.1. Bất đối xứng 39 3.3.2. Vôi hoá trên Xquang tuyến vú 40 3.3.3. Dạng vôi hoá 40 3.3.4. Phân bố vôi hoá 41 3.4. Đặc điểm hình ảnh của tổn thương ngấm thuốc không tạo khối trên CHT 42 3.4.1. Đặc điểm của NME trên T2W xoá mỡ 42 3.4.2. Đặc điểm của NME trên T1W trước tiêm không xoá mỡ 42 3.4.3. Kiểu phân bố của NME 43 3.4.4. Hình thái ngấm thuốc của NME 44 3.4.5. Đặc điểm phân bố và ngấm thuốc trung tâm của tổn thương 46 3.4.6. Đồ thị ngấm thuốc của tổn thương NME 47 3.4.7. Giá trị ADC trung bình của tổn thương NME 48 3.4.8. Đường cong ROC trong đánh giá giá trị của chuỗi xung khuếch tán 48 3.4.9. Giá trị ADC 49 CHƯƠNG 4 50 BÀN LUẬN 50 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 50 4.1.1. Đặc điểm về tuổi 50 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng 51 4.2. Đặc điểm hình ảnh của tổn thương trên siêu âm 52 4.2.1. Độ hồi âm của tổn thương 52 4.2.2. Phân bố của tổn thương 53 4.2.3. Đặc điểm giảm âm thành sau 53 4.2.4. Vôi hoá trong tổn thương 54 4.3. Đặc điểm của tổn thương trên Xquang tuyến vú 56 4.3.1. Bất đối xứng 57 4.3.2. Đặc điểm vôi hoá 58 4.4. Đặc điểm hình ảnh của NME trên CHT 59 4.4.1. Đặc điểm của NME trên T2W xoá mỡ 59 4.4.2. Đặc điểm của NME trên T1W không xoá mỡ trước tiêm 60 4.4.3. Phân bố của NME 60 4.4.4. Đặc điểm ngấm thuốc trung tâm của NME 61 4.4.5. Đồ thị ngấm thuốc của NME 64 4.4.6. Giá trị ADC 65 KẾT LUẬN 68 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 70 KHUYẾN NGHỊ 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ngấm thuốc không tạo khối | vi_VN |
dc.subject | cộng hưởng từ | vi_VN |
dc.subject | ung thư vú | vi_VN |
dc.title | Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán tổn thương vú ngấm thuốc không tạo khối ác tính | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
TRẦN THỊ TUYẾT - BSNT.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.57 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
TRẦN THỊ TUYẾT - BSNT.docx Tập tin giới hạn truy cập | 4.86 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.