Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3654
Title: Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của người bệnh ung thư tại khoa Ung bướu - Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên năm 2021-2022
Authors: Trần, Thị Lan Phương
Advisor: Nguyễn, Đỗ Huy
Trần, Thị Thanh Hương
Keywords: tình trạng dinh dưỡng;ung thư
Issue Date: 1/8/2022
Abstract: Để góp phần hỗ trợ điều trị, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh ung thư tại Điện Biên, em nghiên cứu đề tài: “Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của người bệnh ung thư tại khoa Ung bướu - Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên năm 2021-2022” được nghiên cứu với mục tiêu sau: 1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ung thư điều trị tại Khoa Ung bướu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên năm 2021-2022. 2. Mô tả khẩu phần thực tế của người bệnh ung thư điều trị tại khoa Ung Bướu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên năm 2021-2022. • Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh từ đủ 18 tuổi trở lên nhập viện điều trị nội trú trong vòng 24h đầu được chẩn đoán xác định ung thư bằng mô bệnh học. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu • Cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả cắt ngang: Cỡ mẫu được tính theo công thức ước tính một tỷ lệ 69: Trong đó: n: là cỡ mẫu nghiên cứu. Z(1-α/2) = 1,96 (mức ý nghĩa thống kê α = 0,05). p = 0,525 (tỷ lệ người bệnh ung thư có nguy cơ SDD theo PG-SGA) .65 = 0,15: Sai số tương đối; Thay vào công thức tính được cỡ mẫu của nghiên cứu là n = 154 đối tượng. Cỡ mẫu điều tra khẩu phần ăn 24 giờ lấy toàn bộ các đối tượng trên. Cỡ mẫu thu thập được là 160 đối tượng (Lấy toàn bộ 160 đối tượng nghiên cứu). * Kêt quả - Tình trạng sụt cân phổ biến gặp ở người bệnh ung thư trước khi nhập viện 88,1%; có sự thay đổi về cân nặng giữa các nhóm tuổi song sự thay đổi không có ý nghĩa thống kê. Theo phân loại ung thư, người bệnh ung thư đường tiêu hóa, ung thư phổi có tỉ lệ người bệnh sụt cân ở mức cao so với nhóm còn lại lần lượt là: 94,3%; 93,7%. Sự khác biệt về tỉ lệ sụt cân giữa các nhóm ung thư là có ý nghĩa thống kê với p<0,05. - Theo BMI, trong số 160 người bệnh nghiên cứu, bệnh nhân bị SDD có tỉ lệ là 27,5%, có 102/160 số người bệnh có BMI giới hạn bình thường từ 18,5 đến 24,9 chiếm 63,7%. Có 14/160 người bệnh thừa cân BMI ≥ 25 chiếm 8,8%. Ung thư đường tiêu hóa có tỉ lệ người bệnh SDD cao nhất 37,7%, tiếp theo là các nhóm ung thư đầu mặt cổ với 33,3%. Sự khác biệt về tỉ lệ người bệnh SDD theo người bệnh thư trên 65 tuổi có tỉ lệ SDD cao hơn người bệnh dưới 65 tuổi, chúng tôi chưa tìm thấy sự khác biệt về tỉ lệ SDD theo giới theo đánh giá nhân trắc BMI. - Tỉ lệ người bệnh SDD đánh giá theo PG-SGA là 41,2% trong đó tỷ lệ người bệnh có nguy cơ suy dinh dưỡng từ nhẹ đến trung bình là 24,4% và suy dinh dưỡng nặng là 16,9%. Ung thư đường tiêu hóa có tỉ lệ người bệnh SDD cao nhất 75,5%, tiếp theo là ung thư đầu mặt cổ 33,3% và nhóm ung thư khác là 27,1%. Sự khác biệt về tỉ lệ người bệnh SDD theo PG-SGA giữa các nhóm ung thư là khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Chúng tôi thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về TTDD giữa các nhóm tuổi theo đánh giá PG- SGA, theo đó người bệnh trên 65 tuổi có tỉ lệ SDD theo PG-SGA thấp hơn người bệnh dưới 65 tuổi 71,2% so với 28,8%, có sự khác biệt về TTDD giữa các nhóm tuổi theo đánh giá PG- SGA song không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. - Năng lượng trung bình của 160 người bệnh ung thư đạt 1395 ± 278,8 kcal/ngày; chỉ có 33,1% người người bệnh đạt nhu cầu khuyến nghị về năng lượng. - Tỷ lệ người bệnh đạt NCKN (nhu cầu khuyến nghị) về Protid là 8,8%, Lipid 8,1%, Glucid 31,2%. Không có người bệnh nào đạt NCKN về vitamin A và Vitamin C, tỉ lệ phần trăm người bệnh đạt NCKN về Vitamin B1, B2, PP lần lượt là 28%, 13,6% và 1,1%. Tỉ lệ phần trăm các chất sinh nhiệt trong khẩu phần P:L:G tương ứng là 17:18,6: 62,7. Nhìn chung, cơ cấu khẩu phần tương đối cân đối với nguồn năng lượng chủ yếu từ Glucid.
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3654
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LUẬN VĂN SAU CHỈNH SỬA TRẦN THỊ LAN PHƯƠNG.docx
  Restricted Access
LUAN VAN THAC SI TRAN THI LAN PHUONG362.17 kBMicrosoft Word XML
CHDD2022_02200225.pdf
  Restricted Access
TRAN THI LAN PHUONG1.27 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.