Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2196
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Trần Đức, Phấnvi
dc.contributor.advisorPGS.TS. Ngô Văn, Toànvi
dc.contributor.authorTrương Quang, Đạtvi
dc.date.accessioned2021-11-14T13:48:12Z-
dc.date.available2021-11-14T13:48:12Z-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2196-
dc.description.abstractTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Những kết luận mới của luận án: . - Cung cấp các chỉ số dịch tễ học mới về các dạng bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Tỷ lệ phụ nữ từng bị sẩy thai, thai chết lưu và sinh con dị tật bẩm sinh ở Phù Cát là khá cao, lần lượt là: 9,58%; 1,29% và 4,38%. Tỷ lệ thai bị sẩy, thai chết lưu có chiều hướng tăng theo thời gian. Tần số bất thường sinh sản rất cao ở xã Cát Tân (điểm ô nhiễm nặng Dioxin thuộc vùng chung quanh sân bay Phù Cát) với phụ nữ từng bị sẩy thai: 15,23%; thai chết lưu: 2,05% và sinh con dị tật bẩm sinh: 6,38%.. - Cung cấp một số yếu tố liên quan đến bất thường sinh sản ngoài yếu tố Dioxin như tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật, tuổi của bố mẹ ≥ 35, số lần mang thai ≥ 3, tình trạng hút thuốc lá, tiền sử bất thường sinh sản; bổ sung vào lý thuyết và thực hành trong chăm sóc sức khỏe và hoạch định các chính sách y tế.. - Thử nghiệm ghi nhận thông tin về bất thường sinh sản ở cộng đồng thành công tại Phù Cát - Bình Định - Việt Nam; có thể áp dụng rộng rãi ghi nhận thông tin về bất thường sinh sản ở cộng đồng qua y tế cơ sở nhờ đó nắm bắt được sớm nhất đặc điểm dịch tễ học của bất thường sinh sản.. Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh Trương Quang Đạtvi
dc.description.abstract. SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS. New contributions of the thesis:- Provide new epidemiological indicators of adverse reproductive outcomes at Phu Cat district, Binh Dinh province. Phu Cat women community has been suffering high prevalence of adverse reproductive outcomes, including 9.58%, 1.29%, and 4.38% of spontaneous abortions, stillbirths, and birth defects respectively. Fetal miscarriage and stillbirth rates have been progressively increased. Women living at Cat Tan commune which is badly contaminated with dioxin have been suffering high prevalence of adverse reproductive outcomes, including 15.23%, 2.05%, and 6.38% of spontaneous abortions, stillbirths and birth defects respectively.- Provide some of factors related to adverse reproductive outcomes other than dioxin such as exposure to pesticides and herbicides, parental age ≥ 35, parity ≥ 3, smoking habit, and history of adverse reproductive outcomes.- Successfully collect information on adverse reproductive outcomes in the pilot community at Phu Cat, Binh Dinh, Vietnam for possible expansion of the project through other grassroots health care network for early identification of epidemiological characteristics of adverse reproductive outcomes .vi
dc.language.isovivi
dc.subject62720301vi
dc.subjectY tế công cộngvi
dc.titleNghiên cứu thực trạng một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định và thử nghiệm ghi nhận bất thường sinh sản ở cộng đồngvi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
90_LA- Dat.pdf
  Restricted Access
3.28 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
90_24 - Dat.pdf
  Restricted Access
571.25 kBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.