Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2177
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | GS.TS. Ngô Quý, Châu | vi |
dc.contributor.author | Đoàn Thị Phương, Lan | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:47:36Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:47:36Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2177 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Những kết luận mới của luận án. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các tổn thương dạng u ở phổi. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: đau ngực và ho. U nhỏ nhất 9 x 9mm, lớn nhất 70 x 50mm, trung bình 23 x 28mm. Vị trí u thường gặp: thuỳ trên 2 bên.. 2. Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật. 104 BN được sinh thiết 128 lượt. Độ sâu sinh thiết lớn nhất 70mm, trung bình 25mm. 99,2% lượt sinh thiết lấy được bệnh phẩm; 99,2% lấy được bệnh phẩm xét nghiệm tế bào, 97,7% lấy được bệnh phẩm xét nghiệm mô bệnh. Sinh thiết chẩn đoán: 65 trường hợp ung thư, 5 u nấm, 3 u thần kinh, 1 u lao. Ung thư típ biểu mô tuyến nhiều nhất 61 bệnh nhân. Tính trên số lượt sinh thiết kỹ thuật có tỉ lệ chẩn đoán đúng 91,3%, độ nhậy 86,5%, độ đặc hiệu 98,1%, giá trị dự đoán dương tính 98,5%, giá trị dự đoán âm tính 83,9%. Tính trên BN nghiên cứu độ nhậy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính, xác xuất chẩn đoán đúng của kỹ thuật tương ứng là 92,6%, 97,1%, 98,5%, 87,2%, 94,2%. Phù hợp chẩn đoán típ mô bệnh học trong nhóm ung thư 92,3%. Phù hợp chẩn đoán mô bệnh học trong nhóm không ung thư là 23,1%. Tỉ lệ tai biến: 21,9%. Tràn khí màng phổi:14,8%, ho máu 7,8%. Tràn máu màng phổi 0,8%.. 3. Chẩn đoán giai đoạn TNM ở nhóm bệnh nhân ung thư phổi theo phân loại UICC/AJCC 2009. Chẩn đoán giai đoạn TNM trước mổ 65 BN ung thư: giai đoạn Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa tương ứng là 56,9%; 15,4%; 4,6%; 6,2%; 16,9%. Chẩn đoán giai đoạn TNM sau mổ: giai đoạn Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IV tương ứng là 53,6%; 14,5%; 15,9%; 1,4%; 10,1%, 1,4%; 2,9%. Đối chiếu trước và sau mổ phù hợp chẩn đoán 43,8%.. | vi |
dc.description.abstract | BRIEF INFORMATION ON NEW FINDINGS OF PHD THESIS. The new conclusions of the thesis:Clinical manifestations, paraclinical characters of tumoral lesions in the lung . The common clinical manifestations were chest pain and cough. Lesion sizes ranged from 9 x 9mm to 70 x 50mm with a median size of 23 x 28mm. Lesions were most commonly located on two upper lobes.. Diagnostic value of the lung biopsy under CT scan guidance with Tru-cut needle. 128 biopsies were performed on 104 patients . 99.2% of biopsies were technically successful with specimens for cytology examination, 97.7% of biopsies obtained good specimens for histological examination. Transthoracic biopsy under CT scan guidance with the Tru-cut needle diagnosed 65 cases of cancer, 5 aspegillomas, 3 neurinomas and 1 tuberculoma. In 65 cancer patients there were 61 adenocarcinomas.. Accounting on number of biopsies, accurate diagnosis of the technique was 91.3%, sensitivity was 86.5%, specificity was 98.1%, positive predictive value was 98.5%, negative predictive value was 83.9%. Accounting on number of patients, the sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value, accurate diagnosis of biopsy techniques were 92.6%, 97.1%, 98.5%, 87.2%, 94.2% respectively. The concordance between preoperative and postoperative histopathological diagnosis were 92.3% in cancer group, and 23.1% in non-cancer group.. The rate of complications was 21.9%, pneumothorax was 14.8%, hemoptysis was 7.8% and 0.8% of hemothorax.. 3. TNM staging using the UICC/AJCC 2009 classificationClinical stages Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa were found in 56.9%; 15.4%; 4.6%; 6.2%; 16,9% respectively. Pathological staging Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IV were in 53.6%; 14.5%; 15.9%; 1.4%; 10,1 %; 1.4%; 2.9% respectively. Concordance between the clinical and pathological staging was 43.8%.. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720144 | vi |
dc.subject | Nội hô hấp | vi |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị của sinh thiết cắt xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán các tổn thương dạng u ở phổi | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
74_LA - Lan.pdf Restricted Access | 3.15 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
74_24 - Lan.pdf Restricted Access | 1.04 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.