Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2139
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Lương Thị Minh, Hươngvi
dc.contributor.advisorGS.TS. Trương Việt, Dũngvi
dc.contributor.authorNguyễn Như, Đuavi
dc.date.accessioned2021-11-14T13:46:36Z-
dc.date.available2021-11-14T13:46:36Z-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2139-
dc.description.abstractNhững kết luận mới của luận án: . 1. Thực trạng viêm mũi xoang mạn tính . 1.1. Đặc điểm chung: Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 31 – 50 tuổi: 89,36%. Nam chiếm 97,27%. Tuổi nghề nhiều nhất 11 – 20 năm: 77,16%. Tỷ lệ viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) (448/705) 63,55%. Tỷ lệ VMXMT trong các phân xưởng và theo tuổi nghề không khác biệt với p>0,05.. 1.2. Đặc điểm lâm sàng – Nội soi: Chảy mũi: 93,53%; Ngạt mũi: 90,85%; Đau đầu: 78,79%; Mất ngửi: 31,47%; Tổng điểm SNOT-22: 32,47±14,32; Điểm VAS mức độ vừa 4 triệu chứng chính (ngạt mũi, chảy mũi, đau đầu, mất ngửi) chiếm tỷ lệ cao nhất: 76,34%, 75,67%, 68,53%, 61,16%. Dị hình vách ngăn: 19,20%; Dị hình vách mũi xoang: 13,84%; Polyp mũi (67/448) 14,96%; Tổn thương nhẹ cuốn dưới, cuốn giữa, khe giữa tỷ lệ cao nhất: 41,96%, 53,13%, 52,90%. Bụi cửa mũi: 99,78%; Đầu cuốn dưới: 81,25%; Đầu cuốn giữa 63,84%; vòm mũi họng 66,29%.. 1.3. Thực trạng môi trường lao động: Nồng độ bụi toàn phần ±SD: 12,25 ± 7,12 mg/m3; Hô hấp: 9,06 ± 5,08 mg/m3. Nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh (n=89): Bụi toàn phần: 68,54%; Bụi hô hấp: 65,17%. Hàm lượng khí CO2 ± SD: 1758,16 ± 582,47 mg/m3, vị trí hàm hượng CO2 vượt (n=87): 59,77%. Các khí CO, SO2, NO2 trong giới hạn bình thường. Vi khí hậu± SD: nhiệt độ không khí: 31,12 ± 1,79 oC; Độ ẩm không khí: 91,09 ± 9,36%; Vận tốc gió: 0,85 ± 0,47m/s. Yếu tố nguy cơ và VMXMT có mối tương quan tuyến tính đồng biến với R2= 0,658. Kết quả can thiệp rửa mũi hỗ trợ điều trị VMXMT: Nghiên cứu tuổi đời, tuổi nghề (TB ± SD): Nhóm chứng 39,32 ± 6,04; 15,33 ± 4,16, Nhóm can thiệp 39,33 ± 5,92;15,69 ± 4,12 với p>0,05; Phân độ VMXMT hai nhóm khác biệt với p >0,05. Tổng điểm SNOT-22 sau can thiệp 3 tháng p<0,05, sau 6 tháng p<0,01. Điểm trung bình VAS sau 3 tháng khác biệt p< 0,01, sau 6 tháng khác biệt p<0,001. Niêm mạc khe giữa, cuốn giữa, cuốn dưới, nhóm can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Phân độ VMXMT độ I,II,III nhóm can thiệp sau can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Hiệu quả can thiệp đạt được 27,1%.vi
dc.description.abstractNew conclusions of thesis:. 1. Reality of chronic rhinosinusitis. 1.1. Common characteristics: The most common age was from 31-50 years old: 89.36%. Male accounted for 97.27%. The most common occupational age was 11-20 years: 77.16%. The incidence of chronic rhinosinusitis (CRS) (448/705) 63.55%. The CRS rate of factories and occupational age was significant value p> 0.05.. 1.2. Clinical – Endoscopic features: Rhinorrhea: 93.53%; Nasal congestion: 90.85%; Headaches: 78.79%; Anosmia: 31.47%; Total SNOT-22 score: 32.47 ± 14.32; Moderate VAS score of 4 main symptoms (nasal congestion, rhinorrhea, headache, anosmia) accounted for: 76.34%, 75.67%, 68.53%, 61.16%. Septal malformation: 19.20%; Lateral nasal wall malformation: 13.84%; Nasal polyps (67/448) 14.96%; The mild oedema of inferior turbinate, middle turbinate, middle meatus: 41.96%, 53.13%, 52.90%. The dust on nasal vestibule: 99.78%; Tip of inferior turbinate: 81.25%; Tip of middle turbinate 63.84%; Nasopharynx 66.29%.. 1.3. Reality of labouring environment: Total dust concentration ±SD: 12.25 ± 7.12 mg/m3; Respiratory: 9.06 ±5.08 mg/m3. Dust concentration exceeded hygienic limit (n = 89): Total dust: 68.54%; Respiratory dust: 65.17%. CO2 content ±SD: 1758.16 ± 582.47 mg/m3, The location of CO2 content exceeded hygienic standards (n =87): 59.77%. CO, SO2, NO2 gases were within limits. Microclimate ±SD: air temperature: 31.12 ±1.79 0C; Air humidity: 91.09 ±9.36%; Wind speed: 0.85 ±0.47m/s. Risk factors and CRS were covariant linear correlation with R2 = 0.658.. 2.Results of interventions of nasal irrigation to support CRS treatment: Study age, occupational age (±SD): Medical treatment group 39.32 ±6.04; 15.33 ±4.16, Medical treatment + Nasal irrigation group 39.33 ±5.92; 15.69 ±4.12 with p>0.05. Classification of CRS of two groups with p>0.05. Total SNOT-22 score after intervention 3 months p<0.05, 6 months p<0.01. Mean VAS score after 3 months was p<0.01, after 6 months p<0.001. The oedema of middle meatus, middle turbinate, inferior turbinate of MT+NI group with significance p<0.01, p<0.001. Classification of CRS with grade I, grade II, grade III of MT+NI group after intervention were significant with p<0.01, p<0.001. Interventional effection was achieved 27,1%.vi
dc.language.isovivi
dc.subject62720155vi
dc.subjectTai – Mũi- Họngvi
dc.titleNghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than - Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp. (Ngày công bố:14/06/2021)vi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
631_00_TVLA_Dua_33_TMH.pdf
  Restricted Access
4.24 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
631_Tm tat luan n.rar
  Restricted Access
1.8 MBWinRAR Compressed Archive


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.