Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2118
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Đỗ Trường, Thành | vi |
dc.contributor.author | Hà Mạnh, Cường | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:46:03Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:46:03Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2118 | - |
dc.description.abstract | Những kết luận mới của luận án:. - Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của dùng doxorubicin bơm vào bàng quang sau phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang nông qua niệu đạo tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, ở Việt nam chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về hiệu quả của thuốc này, kết quả tỷ lệ tái phát ở thời điểm 36 tháng sau phẫu thuật là 16,9%. Thời gian sống không có u trung bình là 34,47 ± 8,62 (tháng), tỷ lệ sống không có u ở thời điểm 12 tháng là 96,6%, 36 tháng là 83,1%.. - Để tiên lượng nguy cơ tái phát của ung thư bàng quang nông, Tổ chức nghiên cứu và điều trị ung thư Châu Âu (EORTC) đã phát triển một hệ thống cho điểm và các bảng liệt kê các nguy cơ gồm 6 yếu tố: Số lượng u, kích thước u, xuất độ tái phát u, giai đoạn u, sự hiện diện của CIS và độ biệt hóa tế bào u. Nghiên cứu đã áp dụng bảng điểm này trong đánh giá nguy cơ tái phát của ung thư bàng quang nông, kết quả cho thấy bảng điểm có giá trị tiên lượng khả năng tái phát. Mức điểm theo EORTC liên quan đến tỷ lệ tái phát, mức 0 điểm, 1-4 điểm, 5-9 điểm, 10-17 điểm với tỷ lệ tái phát tương ứng lần lượt là 0%, 8,7%, 28%, 100%. | vi |
dc.description.abstract | New conclusions of the thesis: . - This research evaluated the therapeutic results of transurethral resection of bladder tumor combined with intravesical doxorubicin instillation on Non-Muscle-Invasive Bladder Cancer at Viet Duc Hospital, there has not been any previous study in Vietnam on the effectiveness of this drug. Results: 36-month recurrence rate was 16.9%. Mean disease-free survival duration was 34.47 ± 8.62 months, 12-month disease-free survival rate was 96.6%, 36-month was 83.1%.. - To predict the recurrence risk of Non-Muscle-Invasive Bladder Cancer, the European Organization for Research and Treatment of Cancer (EORTC) has developed the risk tables system including 6 factors: Number of tumors, tumor size, primary recurrence rate, stage, concurrent CIS and grade. This research has applied these risk tables in assessing the recurrence rate of Non-Muscle-Invasive Bladder Cancer. The results revealed that this scoring system was value in prognosing the possibility of recurrence. EORTC score levels correlated with recurrence rate: The recurrence rates of patients at levels of 0 score, 1-4 scores, 5-9 scores, 10-17 scores were 0%, 8.7%, 28%, 100%, respectively. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720126 | vi |
dc.subject | Ngoại thận và tiết niệu | vi |
dc.title | Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi kết hợp bơm doxorubicin tại Bệnh viện Việt Đức. (Ngày công bố: 26/04/2021) | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
614_00_Cuong34NgoaiTTN.pdf Restricted Access | 2.18 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
614_2_Tm tat Luan n NCS H Manh Cuong.rar Restricted Access | 726.6 kB | WinRAR Compressed Archive |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.