Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2110
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | GS.TS. Nguyễn Ngọc, Bích | vi |
dc.contributor.advisor | TS. Nguyễn Việt, Hoa | vi |
dc.contributor.author | Nguyễn Đình, Liên | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:45:50Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:45:50Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2110 | - |
dc.description.abstract | Những kết luận mới của luận án: . Với 191 bệnh nhân nam và nữ bị một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc (OPTM) được phẫu thuật nội soi (PTNS) có 1 số kết quả mới và có tính ứng dụng lâm sàng sau.. PTNS phát hiện được còn OPTM đối bên (31,15%) mà siêu âm không khảo sát được. Và phát hiện được 18,85% trẻ có bệnh lý bẩm sinh, bất thường ổ bụng. Kết quả mô tả được hệ thống mạch tinh trong là rất phong phú về mạch máu, vòng tuần hoàn bàng hệ tại hố chậu và lỗ bẹn trong sẽ rất có ích cho phẫu thuật nội soi cắt, thắt ống phúc tinh mạc hoặc phẫu thuật hạ tinh hoàn nội soi ở trẻ nam. OPTM có nhiều hình thái giải phẫu dù thông thương hay không thông thương với ổ bụng. Cho nên biểu hiện lâm sàng của bệnh còn OPTM là rất phong phú. Đường kính OPTM của nhóm có biểu hiện bệnh (6,85 ± 3,06 mm) lớn hơn nhóm còn OPTM đối bên, không có hiểu hiện bệnh (3,63 ± 1,80 mm); sự khác biệt lớn với p < 0,0001. Giải thích được tại sao siêu âm khó khảo sát được OPTM khi đường kính < 4mm theo y văn. Qua đó chứng minh ưu điểm của PTNS trong chẩn đoán và xử trí OPTM đối bên để dự phòng bệnh trong tương lai. Có sự khác biệt lớn về chiều rộng của bờ trong của lỗ bẹn trong giữa nhóm OPTM có biểu hiện bệnh (3,58 ± 2,32 mm) với nhóm còn OPTM không biểu hiện bệnh (6,08 ± 2,87 mm); p < 0,0001. Nguy cơ xuất hiện thoát vị bẹn sẽ có khi đã có biểu hiện bệnh tràn dịch màng tinh hoàn, nang nước thừng tinh hoặc còn OPTM nếu đường kính OPTM tại lỗ bẹn trong ≥ 5mm. Sử dụng laser để cắt OPTM cho trẻ nữ khi chỉ định kỹ thuật nút thắt ngoài phúc mạc là an toàn. Ứng dụng phẫu thuật nội soi sử dụng nút thắt trong phúc mạc cho trẻ nam và nút thắt ngoài phúc mạc ở trẻ nữ là : An toàn, hiệu quả, nhanh hồi phục, thẩm mỹ.. | vi |
dc.description.abstract | Novel findings of the thesis.. With 191 male and female patients with some diseases due to patent processus vaginalis undergoing laparoscopic surgery, there are several new findings with ability in clinical application as follows:. - Laparoscopy was able to detect contralateral patent processus vaginalis (31.15%) while ultrasound could not. Laparoscopy also found 18.85% of children with congenital diseases and abdominal abnormalities.. - The results have described the internal spermatic vascular system as rich in blood vessels, collateral circulation in the pelvic fossa and internal inguinal ring will be very useful for laparoscopic surgery for dissection/ligation of processus vaginalis or orchiopexy in boys.. - Processus vaginalis has many different anatomical types, either communicating or non-communicating with the abdominal cavity. Therefore, clinical manifestations of diseases related to patent processus vaginalis are various.. - Processus vaginalis diameter of the group with clinical signs (6.85 ± 3.06 mm) was larger than that of the contralateral patent processus vaginalis group without manifestations (3.63 ± 1.80 mm); Big difference with p <0.0001. Explaining why ultrasound is difficult to examine processus vaginalis when the diameter is <4mm according to the literature. There by demonstrating the advantages of laparoscopy in the diagnosis and management of contralateral processus vaginalis for prevention of related-disease development in the future.. - There was a big difference in the width of the inner margin of the internal inguinal ring between the group with clinical signs (3.58 ± 2.32 mm) and the other one (6.08 ± 2.87 mm) with p <0.0001.. - There is a risk of inguinal hernia while hydrocele, spermatic cord hydrocele, or patent processus vaginalis presented if the processus vaginalis diameter at the internal inguinal ring ≥ 5mm.. - Using a laser to resect processus vaginalis for girls when extracorporeal knotting technique is safe.. - The application of laparoscopic surgery using intracorporeal knots for boys and extracorporeal knots in girls is safe, effective, fast recovery, cosmetic assurance.. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720126 | vi |
dc.subject | Ngoại thận và tiết niệu | vi |
dc.title | Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc ở trẻ em. (Ngày công bố: 29/3/2021) | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
608_00_TVLA_Lien35NgoaiTTN.pdf Restricted Access | 4.31 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
608_TTLALien35NgoaiTTN.rar Restricted Access | 1.67 MB | WinRAR Compressed Archive |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.