Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2036
Title: | Nghiên cứu kết quả điều trị bảo tồn chi ung thư phần mềm giai đoạn T2N0M0 (30/9/2020) |
Authors: | Đoàn Trọng, Tú |
Advisor: | PGS.TS Nguyễn Đại, Bình |
Keywords: | 62720149;Ung thư |
Abstract: | 1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả của phẫu thẫu thuật bảo tồn chi kết hợp với tia xạ bổ trợ đối với ung phần mềm chi.. 2. Kết quả nghiên cứu cho thấy. Vị trí khối u hay gặp nhất ở đùi chiếm 59,2%. Thể u nông chiếm 27,5%, %, thể u sâu chiếm 72,5%. %. 84,5% khối u có cường độ tín hiệu không đồng nhất trên phim chụp MRI, 71,1% có bờ khối u không đều. Thể sarcom đa hình không biệt hóa chiếm cao nhất 21,2%. Độ mô học 3 chiếm tỷ lệ 52,1%.. Phẫu thuật cắt rộng u đơn thuần chiếm 85,2%. Tỷ lệ cắt rộng u diện cắt ≥ 1cm chiếm 52,8%. Biến chứng phù bạch huyết do xạ trị chiếm 23,2%. Biến chứng da cấp tính do xạ trị đa số gặp thể nhẹ (độ 1) chiếm 59,2%. Biến chứng muộn do tia xạ trên da chiếm 45,1%, đa số gặp thể nhẹ (độ 1) 37,4%. Hạn chế vận động khớp hiếm gặp 7,8%. Phù chi chiếm 18,1%.. Tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là 63,2%. Sống thêm 5 năm không bệnh là 54,4%. Tỷ lệ tái phát 5 năm là 28,8%. Các yếu tố kích thước u, độ sâu của u và độ mô học là những yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm toàn bộ 5 năm. Kích thước u, độ sâu của u, độ mô học và phương pháp phẫu thuật là những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tái phát 5 năm.. 1. This is the first study in Vietnam with a sample size large enough to reach the most complete results on the effectiveness of limb sparing surgery combined with adjuvant radiotherapy in extremity soft tissue sarcoma.. 2. The results from the study show that:The most common tumor location in the thigh is 59,2%. The surperficial tumors accounted for 27,5%, deep lesions were 72,5%. 84.5% of tumors had heterogeneous signal intensity on MRI. 71,1% tumors had irregular border. Undifferentiated pleomorphic sarcoma were 21,2%. Grade 3 was highest with 52,1%.Tumor resection was 85,2%. Wide tumor resection with margin over 1cm was 52,8%. The incidence of lymphoedema following adjuvant radiotherapy was 23,2%. Acute radiation skin toxicities were mostly mild (grade 1) accounted for 59,2%. Late radiation skin toxicities were 45,1% with mostly grade 1 37,4%. Joint stiffness were rare by 7,8%. Extremity edema met 18,1%.Five year overall survival rates were 63,2%. Five-year disease free survival rates were 54,5%. Five-year recurrent rates were 28,8%. Factors affecting five year overall survival rates were tumor size, tumor depth and histologic grade. Tumor size, tumor depth, histologic grade and surgical procedures that affect the five-year recurrent rates. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2036 |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
546_TVLA DOANTRONGTU.pdf Restricted Access | 2.69 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
546_TTLA DoanTrongTu.rar Restricted Access | 1.17 MB | WinRAR Compressed Archive |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.